YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu và chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thiên tai xung quanh.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả trình bày. Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Sưu tầm và giới thiệu được về một số hiện tượng thiên tai.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết cách chia sẻ, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Nêu và luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địaphương.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học: Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai, rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra.
- Tìm hiểu môi trường TNXQ: Đưa ra được một số ví dụ về thiệt hại tính mạng con người và tài sản do thiên tai gây ra.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Luyện tập và chia sẻ cùng thực hiện với những người xung quanh một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra. Mô tả được một số hiện tượng thiên tai. Nêu được một số rủi ro dẫn đến các thiệt hại về tính mạng con người và tài sản do thiên, tai gây ra.
*KNS: Nêu được những việc làm chia sẻ khó khăn với những người ở vùng thiên tai.
*TH: Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai phổ biến tại địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thiên tai.
- Học sinh: SGK, VBT, tranh, ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
20’
10’
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhận biết hiện tượng thiên tai
* Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe 1 clip âm thanh nêu câu hỏi:
+ Em biết được những hiện tượng thiên tai nào?
+ Theo em, thiên tai là gì?
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Một số hiện tượng thiên tai”.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Giới thiệu một số hiện tượng thiên tai
* Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm của các hiện tưọng bão, lũ, lụt, hạn hán.
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 ở trang 110 trong SGK hoặc GV chiếu các video clip cho HS xem.
- GV chia nhóm HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng hình, trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta thấy thời tiết ở hình 1 như thế nào? Em có nhận xét gì về bầu trời, cây cối, mặt biển? Đây là hiện tượng gì?
+ Trong hình 2, em có nhận xét gì về dòng nước đang chảy? Chuyện gì đang xảy ra với cây cối, nhà cửa trên mặt đất? Đây là hiện tượng gì?
+ Ở hình 3, em có nhận xét gì về quang cảnh nlià cửa, cây cối, vườn tược? Đây là hiện tượng gì?
+ Mặt Tròi ở hình 4 như thế nào? Mặt đất và cây cối trong hình có đặc điểm gì? Theo em, thời tiết lúc này là nóng hay lạnh?.
- GV HDHS để đi đến kết luận.
Hoạt động 2: Đặc điểm các hiện tượng thiên tai
*Mục tiêu: HS nhận biết và sử dụng được một số từ để miêu tả đặc điểm của các hiện tượng thiên tai.
*Cách tiến hành
- GV cho HS TLN 4 tìm từ phù hợp.
- Sau đó tổ chức trò chơi: “ Ai nhan hơn”, chia lớp thành 2 đội nối các hình chữ nhật vào đúng hiện tượng thời tiết ở hình tròn. Đội nào nhanh và chính xác thì chiến thắng.
- GV nhận xét , kết luận
C. VẬN DỤNG
Trưng bày và xếp loại hình ảnh theo nhóm về các hiện tuợng thiên tai
* Mục tiêu: HS biết cách sưu tầm hình ảnh từ sách, báo, trên mạng internet về các liiện tượng thiên tai.
TH: Nhận biết và mô tả được một số hiện tượng thiên tai phổ biến tại địa phương.
* Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm chia sẻ vói nhau về các hình ảnh đã sưu tầm được (ví dụ: nói tên thiên tai, thời gian và nơi đã xảy ra các thiên tai này,... ), sắp xếp và trưng bày các hình sưu tầm được của nhóm mình.
- G V tổ chức buổi triển lãm các hình ảnh về các hiện tượng thiên tai.
- HS chọn những hình ảnh có ý nghĩa nhất.
- G V hướng dẫn HS kết luận.
* Kết luận: Một số hiện tượng thiên tai như: bão, lữ, lụt, hạn hán,... có thể xảy ra ở một số nơi trên đất nước ta.
- Nhận xét tiết học
- Vài HS nêu câu trả lời theo suy nghĩ.
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
Tranh 1: Vẽ cảnh trời mưa ở vùng miền núi, cảnh vật ẩn sau màn nước mưa trắng xóa.
Tranh 2: Vẽ cảnh trời nắng ở thành phố, mặt trời chiếu sáng, bầu trời trong xanh.
Tranh 3: Vẽ cảnh trời gió ờ thôn quê, cây cối nghiêng, lá cây rơi.
Tranh 4: Vẽ cảnh trời lạnh, bầu trời âm u, hai bạn nhỏ mặc đồ ấm.
- Lớp nhận xét, bổ sung
Ø Kết luận: Khi có bão thì trời mưa lớn, gió mạnh và thường có sấm sét kèm theo. Lũ xảy ra khi có dòng nước lớn chảy mạnh, cuồn cuộn. Khi mực nước dâng cao, kéo dài một thòi gian thi đó là lụt. Hạn hán xảy ra khi nắng nóng kéo dài, ít mưa.
- HS TLN sau đó tham gia trò chơi
- Vài HS nêu:
* Kết luận: Bão. mưa to, gió mạnh, sấm, chóp. Lũ, lụt: nước dâng cao, sạt lở đất, ngập úng. Hạn hán: thiếu nước, đất nứt nẻ, cây cối khô cằn, nắng nóng kéo dài.
- HS TLN 4, chia sẻ bức ảnh của mình.
Sau đó chia sẻ với cả lớp
- HS cùng chia sẻ tất cả các ảnh mà em sưu tầm lên bảng, các bạn sẽ chọn ra bức tranh ý nghĩa nhất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 27: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THIÊN TAI (TIẾT 2)