Năng lực đặc thù:
- Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu.
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài giảng ppt.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại những kiến thức đã học của chủ đề Con người và sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cùng đứng lên thực hiện động tác nhún nhảy theo lời bài hát “Tập thể dục buổi sáng” (sáng tác: Minh Trang).
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Con người và sức khoẻ”.
B. THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về cơ quan vận động, cơ quan hô hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu
* Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập các kiến thức chính về cơ quan vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 quan sát sơ đồ và hoàn thành yêu cầu ghi tên bộ phận các cơ quan vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét, khen ngợi.
Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể.
* Mục tiêu: HS biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể.
* Cách tiến hành:
- YC hoạt động nhóm 4, thảo luận về cách chăm sóc, bảo vệ:
+ Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động.
+ Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp.
+ Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
GV hỏi:
+ Nhờ có cơ quan đó, chúng ta có thể làm gì?
- GV và HS cùng nhận xét và kết luận.
* Kết luận: Cơ quan vận động gồm: bộ xương và hệ cơ giúp cơ thể chúng ta có hình dáng nhất định và thực hiện được các hoạt động; Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và phổi giúp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi khí; Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái giúp cơ thể lọc và loại bỏ các chất thải, chất độc hại ra ngoài cơ thể.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV yêu cầu HS vể nhà tiếp tục thực hiện những việc làm để bảo vệ cơ quan vận động, cơ quan hô hấp và cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Hát múa
- HS làm việc và cử đại diện trả lời.
- HS thảo luận.
+ Cơ quan vận động: tập thể dục, vận động đúng tư thế, ăn uống khoa học, không làm việc quá sức, …
+ Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối,…
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng …
- HS đại diện các nhóm chia sẻ.
- HS trả lời: Chúng ta có thể vui chơi, hoạt động, có hình dáng nhất định và tham gia các hoạt động.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại các kiến thức đã học.
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................
MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phẩm chất:
- Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự giác học tập cá nhân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thực hiện các hoạt động thảo luận nhóm và báo cáo kết quả trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học.
- Năng lực đặc thù:
- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực, trình bày chính xác nội dung thảo luận.
- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện tốt hoạt động bảo vệ các cơ quan của cơ thể nhằm giữ sức khỏe tốt.