MÔN TỰ NHIÊN& XÃ HỘI
BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan hô hấp.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Yêu nước, trách nhiệm: Yêu con người và có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát và nêu được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Đưa ra được dự đoán điểu gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan hô hấp không hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sơ đồ, cử chỉ để khám phá chức năng, tác dụng của cơ quan hô hấp và nêu được đường đi của không khí khi hít vào thở ra.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học: Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Nêu được sự cần thiết và thực hiện được hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Vân dụng kiến thức kĩ năng đã học: Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung để không khí trong lành là bảo vệ được các cơ quan hô hấp của chúng ta.
MT: Giữ vệ sinh môi trường ở xung quanh. Tránh xa môi trường ô nhiễm do khói thuốc.
- Tích hợp: Giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, thực hiện thở đúng cách, tăng cường vận động để giúp cơ thể khỏe mạnh nhằm phòng tránh Covid-19
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các hình trong bài 22 SGK, trang phục, đồ chơi phục vụ cho việc đóng vai.
2. Học Sinh:
- SGK, khẩu trang y tế..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
|
- KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết của HS về lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng, dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS cùng hát bài “Tập thể dục buổi sáng”.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ làm gì vào buổi sáng?
+ Tập thể dục và hít thở sâu vào buổi sáng mang lại lơi ích gì cho cơ thể chúng ta?
- GV mời 2 - 3 HS trả lời.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp”.
|
- HS cùng hát bài “Tập thể dục buổi sáng”.
- HS trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ tập thể dục vào buổi sáng?
- HS trả lời.
HS nhắc lại
|
20’
|
- KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tác hại của khói bụi và thời tiết lạnh
- Mục tiêu: HS nhận biết tác hại của khói bụi, thời tiết lạnh đối với cơ quan hô hấp và có ý thức tránh xa nơi khói bụi, giữ ấm cơ thể để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 88 và trả lời các câu hỏi: Chuyện gì xảy ra với bạn Nam? Vì sao?
- GV gợi mở để HS nêu lên được tác hại của việc hít phải khói bụi và không giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.
- GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
- Kết luận: Cần tránh xa nơi khói bụi và biết giữ ấm cơ thể khi trời lạnh để bảo vệ cơ quan hô hấp.
GDMT: Giữ vệ sinh môi trường ở xung quanh. Tránh xa môi trường ô nhiễm do khói thuốc.
|
- HS suy nghĩ và thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi.
- HS trình bày
- HS nhắc lại
|
12’
|
Hoạt động 2: Việc làm bảo vệ cơ quan hô hấp
- Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trong SGK trang 89 và trả lời câu hỏi: Các bạn trong từng hình đang làm gì? Việc làm đó có ích lợi hay tác hại đến cơ quan hô hấp? Vì sao?
- G V tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cần HS liên hệ bản thân: Nêu những việc em đã làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
- Kết luận: Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em cần vệ sinh sạch mũi và miệng.
|
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện học sinh trình bày trước lớp.
- HS trả lời.
- HS cùng nhận xét
|
7’
|
Hoạt động 3: Thực hành đeo khẩu trang
- Mục tiêu: HS biết cách đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ các bước đeo khẩu trang trong SGK trang 89, nêu thứ tự các bước đeo khẩu trang y tế.
- GV hướng dẫn và làm mẫu 4 bước đeo khẩu trang y tế đúng cách và an toàn. (Hoặc G V có thể cho HS xem video clip hướng dẫn cách đeo khẩu trang.)
- GV yêu cầu HS thực hành đeo khẩu trang theo nhóm đôi.
- G V tổ chức cho HS thực hành trước lớp
- G V và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận.
* Kết luận: Em cần đeo khẩu trang đúng cách để đảm bảo an toàn cho bản thân.
- Tích hợp: Giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, thực hiện thở đúng cách, tăng cường vận động để giúp cơ thể khỏe mạnh nhằm phòng tránh Covid-19
- GV chốt kiến thức của bài: Để bảo vệ cơ quan hô hấp, em cần vệ sinh sạch mũi và miệng, đeo khẩu trang khi ra ngoài, rửa tay thường xuyên và đúng cách, tránh tiếp xúc với những nơi có khói bụi,...
|
- HS trả lời các bước.
- HS thực hành đeo khẩu trang theo nhóm đôi.
- HS nhắc lại
|
3’
|
C. CỦNG CỐ- VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hành các bước đeo khẩu trang y tế đúng cách, an toàn và chia sẻ với người thân.
|
- HS về nhà tiếp tục thực hành các bước đeo khẩu trang y tế đúng cách, an toàn và chia sẻ với người thân.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TỰ NHIÊN& XÃ HỘI
BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan hô hấp.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Yêu nước, trách nhiệm: Yêu con người và có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát và nêu được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Đưa ra được dự đoán điểu gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan hô hấp không hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sơ đồ, cử chỉ để khám phá chức năng, tác dụng của cơ quan hô hấp và nêu được đường đi của không khí khi hít vào thở ra.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học: Phân biệt được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Tìm hiểu môi trường TNXH xung quanh: Nêu được sự cần thiết và thực hiện được hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Vân dụng kiến thức kĩ năng đã học: Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung để không khí trong lành là bảo vệ được các cơ quan hô hấp của chúng ta..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Các hình trong bài 22 SGK, trang phục, đồ chơi phục vụ cho việc đóng vai.
2. Học Sinh:
- SGK, khẩu trang y tế..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
|
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú để HS bước vào bài.
- Cách tiến hành:
- Đại diện các nhóm lên thực hiện động tác Vươn thở.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
|
- HS thực hiện theo.
|
9’
|
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Chức năng của lông mũi
- Mục tiêu: HS biết được chức năng của lông mũi giúp bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Cách tiến hành:
- G V yêu cần HS quan sát hình 8a, 8b trong SGK trang 90 và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì trong mũi? Bộ phận đó có tác dụng gì?
+ Khi dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy có gì trên khăn?
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV giải thích: Lông mũi có tác dụng như một màng lọc khí, giúp ngăn chặn các tác nhân có hại xâm nhập vào hệ hô hấp. Lông mũi trong mỗi lỗ mũi sẽ lọc nguồn khí hít vào, giúp hạn chế các tác nhân gây hại xâm nhập sâu bên trong gây các bệnh nguy hiểm cho đưòng hô hấp.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
- Kết luận: Lông mũi có tác dụng giúp ngăn chặn các tác nhân có hại xâm nhập vào hệ hô hấp. Nhờ vậy, cơ quan hô hấp sẽ được bảo vệ.
|
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS trình bày kết quả.
+ Lông mũi.
- HS cùng nhận xét
- HS lắng nghe và nhắc lại
|
6’
|
Hoạt động 2: Hít thở đúng cách
- Mục tiêu: HS biết được việc hít thở đúng cách.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong SGK (tranh 9).
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- GV gợi mở: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. Mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm. Trong mũi còn chứa nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí khi hít vào.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết luận.
- Kết luận: Em thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.
|
- HS xem sách.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
- HS cùng nhau nhận xét
- HS lắng nghe.
|
8’
|
Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS liên hệ, phân tích và xử lí được tình huống về bảo vệ cơ quan hô hấp.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống trong hình 10 (SGK trang 91): Hai chị em đang chơi trong phòng khách. Chị gái nhìn thấy bố và bạn của bố đang hút thuốc.
- G V yêu cầu HS đóng vai thể hiện cách ứng xử của em trong tình huống đó.
- GV tổ chức cho HS đóng vai xử lí tình huống trước lớp.
- G V và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
- Kết luận: Chúng ta cần bày tỏ ý kiến hoặc khuyên bảo bạn bè, người thân để bảo vệ sức khoẻ cơ thể.
|
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm lên thực hiện.
- HS bày tỏ ý kiến.
|
4’
|
Hoạt động 4: Thực hành, tập hít thở
- Mục tiêu: HS nêu được sự cân thiết và thực hiện được hít vào, thở ra đúng cách.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu ý nghĩa của việc hít thở sâu.
- GV hướng dẫn HS thực hành hít thở sâu.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.
- Kết luận: Tập hít thở sâu vào buổi sáng giúp cơ thể có sức khỏe tốt.
G V dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Hít thở”.
|
- Thực hành cả lớp
- HS cùng nhau nhận xét
- HS lắng nghe.
|
3’
|
C. CỦNG CỐ- VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS thực hành hít thở sâu mỗi ngày vào buổi sáng.
|
- HS thực hiện.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SAU BÀI DẠY:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………