Giáo viên:
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời.
2. Học sinh:
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
20’
10’
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS vẽ đoạn thẳng
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Tia số - số liền trước, số liền sau
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng (không nhớ )
trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính
b. Cách tiến hành.
* Giới thiệu phép cộng (không nhớ) dạng số có ba chữ số cộng với số có một chữ số
* GV đặt vấn đề:
263 + 4 = ?
- GV yêu cầu HS sử dụng ĐDHT và thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày.
- GV thao tác và kết luận: Các em đã thực hiện gộp các khối vuông 3 đơn vị và 4 đơn vị trước.
Vậy: 263 + 4 = 267
- GV nêu sự cần thiết phải xếp tính dọc khi thực hiện phép tính dọc vì không thể cứ dùng các thẻ bìa để tìm kết quả cho các số có nhiều chữ số.
* GV đặt vấn đề:
Đặt tính rồi tính: 263 + 4
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm cách đặt tính và tính: 263 + 4
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
Đặt tính: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
Cộng: Cộng đơn vị với đơn vị. Các chữ số còn lại hạ xuống (tức là làm từ phải sang trái)
- GV yêu cầu HS so sánh với kết quả khi thực hiện bằng ĐDHT.
- GV khẳng định sự thuận lợi khi thực hiện phép cộng theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính.
* Giới thiệu phép cộng (không nhớ) dạng số có ba chữ số cộng với số cóba chữ số
* GV đặt vấn đề:
Đặt tính rồi tính: 213 + 224
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trên bảng con. Sau đó lấy ĐDHT kiểm tra lại kết quả.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV kết luận: Khi cộng số có ba chữ số với số có ba chữ số, ta thực hiện như sau:
Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho số đơn vị dưới số đơn vị, số chục dưới số chục, số trăm dưới số trăm, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
Cộng: Cộng từ phải sang trái
C. THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức vừa học để thực hiện phép cộng không nhớ cho các số trong phạm vi 1000
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS thực hiện bài 1.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV yêu cầu 2HS nhận xét bài làm lẫn nhau.
- GV yêu cầu 3HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời đại diện HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Nhóm hai HS dùng thước thẳng và bút chì vẽ lên giấy một đoạn thẳng dài 10 cm (một bạn vẽ, một bạn kiểm tra).
- HS sử dụng ĐDHT và thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả.
- Đại diện một nhóm trình bày cách thực hiện và nêu kết quả phép cộng 263 + 4 = …..
- Các nhóm còn lại nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4 để tìm cách đặt tính và tính: 263 + 4
- Đại diện một nhóm trình bày cách đặt tính và tính: 263 + 4
- Các nhóm còn lại nhận xét.
- HS nêu so sánh kết quả.
- 2 HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính vào bảng con và kiểm tra lại kết quả bằng ĐDHT.
- HS trình bày cách đặt tính và tính: 213 + 224
- Các bạn còn lại nhận xét.
- HS dùng thẻ chữ số, thẻ dấu để thực hiện so sánh:
25 và 31; 39 và 30; nhận biết được biểu tượng nhiều hơn, ít hơn.
- HS đọc kĩ đề, làm bài cá nhân vào bảng con.
- HS nhận xét bài làm theo nhóm đôi.
- 3HS trình bày
- HS nhận xét
- HS trình bày
- HS nhận xét
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TOÁN
BÀI 76: PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
b. Năng lực đặc thù
- Giao tiếp toán học: Thực hiện chia sẻ trong các hoạt động.
- Tư duy và lập luận toán học: Biết thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính.
- Giải quyết vấn đề toán học: Tìm cách thực hiện các phép tính thầy cô đưa ra.
- Mô hình hóa toán học: Biết cụ thể hóa hình ảnh trực quan bằng những con số và phép tính.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được các số đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên:
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, phiếu BT.
2. Học sinh:
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
22’
8’
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS vẽ đoạn thẳng
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Giới thiệu bài học mới: Tia số - số liền trước, số liền sau
B. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập về phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS đọc đề bài
- GV yêu cầu 2 HS nhẩm kết quả cho nhau nghe.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV mời đại diện 3 nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 1 cột).
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 2: Tính
- GV mời 2 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu mỗi HS tự thực hiện tính vào phiếu BT.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi chia sẻ kết quả.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV kết luận: Có thể đặt tính rồi tính hoặc tính miệng từng hàng. Lưu ý: đặt tính phải ngay hàng thẳng cột và tính từ phải sang trái.
Bài 3: Số?
- GV cho HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi.
Bài 4: Tính
- GV cho HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi chia sẻ tìm hiểu đề toán (bài toán cho biết gì, hỏi gì, dạng gì, vì sao ?).
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực
hiện BT vào vở.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV kết luận: Muốn tìm số kiện hàng của hai tàu thì phải gộp cả hai tàu để có kiện hàng tất cả.
Bài 5: Số?
- GV cho HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4.
-GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV kết luận: Để tìm quãng đường từ Sa Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) thì phải tìm tổng cả hai quãng đường đã cho.
* Đất nước em
*Mục tiêu: Biết tên gọi một số cảng biển ở nước ta
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu về 3 cảng trên
Cảng Sa Kỳ là cảng biển và cũng là một trong năm cửa biển của tỉnh Quảng Ngãi. Là cảng đưa đón khách ra đảo Lý Sơn.
Cảng Tiên Sa là một cảng biển tại thành phố Đà Nẵng.
Sông Gianh là một biểu trưng địa lí của tỉnh Quảng Bình. Cửa sông có cảng biển gọi là Cảng Gianh.
- GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Bình trên bản đồ (SGK trang 114).
- HS vẽ
- Nhận xét
- HS đọc đề bài
- HS tính nhẩm theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính) .
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS nhận xét bài theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính), nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài
- HS quan sát tranh, làm việc nhóm 4 vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính và câu trả lời).
- HS đọc đề bài
- HS quan sát tranh, làm việc nhóm bốn vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính và câu trả lời).
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp thực
hiện BT vào vở.
Bài giải
Số kiện hàng cả hai tàu chở tất cả:
150 + 223 = 373 (kiện hàng)
Đáp số: 373 kiện hàng.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài .
- HS thực hiện theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS nêu phép tính và câu trả lời
134 + 235 = 369
Trả lời: Quãng đường từ cảng Sa Kỳ đến cảng Gianh (đi qua cảng Tiên Sa) dài 369 km.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TOÁN
BÀI 77: PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
b. Năng lực đặc thù
- Giao tiếp toán học: Thực hiện chia sẻ trong các hoạt động.
- Tư duy và lập luận toán học: Biết thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính.
- Giải quyết vấn đề toán học: Tìm cách thực hiện các phép tính thầy cô đưa ra.
- Mô hình hóa toán học: Biết cụ thể hóa hình ảnh trực quan bằng những con số và phép tính.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được các số đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Phiếu in bản đồ, hình ảnh, bảng nhóm, các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, phiếu BT.
2. Học sinh:
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
10’
15’
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Lật ô số
- GV nêu luật chơi
- Khởi động vòng quay chọn HS lật ô số:
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính dưới ô số.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Giới thiệu phép trừ (không nhớ) dạng số có ba chữ số trừ với số có một chữ số.
a. Mục tiêu:
- Biết thực hiện tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000
b. Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: 267 - 4 = ?
- Hình thành số 267 từ bộ ĐDHT
- Yêu cầu HS suy nghĩ sẽ sử dụng thao tác nào để có kết quả 267 - 4 ?
- Các nhóm thông báo kết quả
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn cách thực hiện đặt tính và tính
267 7 trừ 4 bằng 3, viết 3
4 Hạ 6, viết 6
263 Hạ 2, viết 2
267 - 4 = 263
- Yêu cầu HS so sánh kết quả khi thực hiện bằng ĐDHT
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính
- GV nhận xét
Hoạt động 2. Giới thiệu phép trừ (không nhớ) dạng số có ba chữ số trừ với số có ba chữ số.
- GV đặt vấn đề: 437 - 224 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính
- Cho HS kiển tra kết quả lại bằng ĐDHT
- GV cho HS so sánh lại với kết quả đã thực hiện tính dọc.
- GV kết luận lại: cách đặt tính và tính
• Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho số đơn vị dưới số đơn vị; số chục dưới số chục; số trăm dưới số trăm.
Trừ: Trừ từ phải sang trái.
437 7 trừ 4 bằng 3, viết 3
224 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
213 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
437 - 224 = 213
C. THỰC HÀNH -LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Biết thực hiện tính trừ số có ba chữ số, nhẩm nhanh đáp án, điền khuyết kết quả.
b. Cách tiến hành
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu để tính nhẩm, xem trăm là đơn vị đếm.
- GV yêu cầu HS nhẩm
700 – 300 = ?
350 – 120 = ?
- Yêu cầu HS nhẩm tương tự các bài còn lại
- GV nhận xét
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS chọn ba số để viết thành 4 phép tính
- GV hướng dẫn
200 + 100 = 300
100 + 200 = 300
300 – 100 = 200
300 – 200 = 100
- Yêu cầu HS làm phần còn lại tương tự
- Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh
- Gọi HS sửa bài
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lần lượt chọn ô số
- HS Thực hiện
- HS nhận xét- HS lắng nghe
- Đọc YC bài
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS nhận xét bài theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính).
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS quan sát tranh, làm việc nhóm 4 vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày (nêu luôn cách tính và câu trả lời).
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS đặt tính và tính vào bảng con
- HS nêu
- HS kiển tra kết quả lại bằng ĐDHT
- HS lấy 2 thẻ trăm, 6 thanh chục, 7 khối lập phương
-HS: Có thể thao tác tách 7 khối lập phương với 4 khối lập phương
- HS so sánh
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe và quan sát
- HS nhẩm:
7 trăm trừ 3 trăm bằng 4 trăm
35chục trừ 12 chục bằng 23 chục, tức là 230
- HS suy nghĩ
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS trao đổi với bạn
- HS nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TOÁN
BÀI 77: PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
b. Năng lực đặc thù
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết dạng toán và vận dụng thực hiện các phép tính.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Sử dụng bộ dụng cụ ĐDHT để thao tác tìm kết quả
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC