MÔN TOÁN
BÀI : PHÉP CHIA ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Công bằng trong việc chia đều (chia bánh, kẹo,…) với bạn bè, người khác; thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù
- Nhận biết:
+ Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.
Dấu chia.
+ Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều.
- Mô hình hóa toán học: thao tác trên đồ dùng học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- 20 khối lập phương
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con
- 10 khối lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
2’
|
A. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
*Cách tiến hành:
- GV cho học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2, 5.
|
- HS tham gia chơi.
|
15’
|
B. Khám phá
Hoạt động 1. Hình thành phép chia:
*Mục tiêu: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài toán dẫn nhập:
“Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹo?”
- GV gắn 12 khối lập phương lên bảng.
- GV cho HS làm theo nhóm 4
- GV nhận xét và thao tác với các khối lập phương trên bảng.
- GV giới thiệu phép chia:
+ 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái.
+ Có 4 bạn được chia.
+ Ta có phép chia 12 : 3 = 4 (GV viết lên bảng lớp).
+ GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần.
- GV giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+ GV chỉ vào phép nhân 3 x 4 = 12 (ở góc bảng, đã ghi lại trong phần khởi động) gọi HS đọc.
+ GV viết lại phép nhân và hai phép chia rồi đóng khung bằng phấn màu.
+ GV chỉ vào từng phép tính, nói lại các tình huống xảy ra phép tính:
- 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo.
- Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
- 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn đuợc chia.
+ GV chỉ vào thứ tự các thành phần của phép nhân (3 x 4 = 12 ) gọi HS đọc.
- Thứ tự chỉ 3, 4, 12
- Thứ tự chỉ 12, 4, 3
- Thứ tự chỉ 12, 3, 4
- GV kết luận: Ta có thể tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
3 x 4 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4
|
- HS lắng nghe – quan sát
- HS thực hiện nhóm: dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 3 khối lập phương.
- HS trình bày – nhận xét
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS đọc
- HS đọc
- Lắng nghe
- HS đọc phép tính tương ứng.
3 x 4 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
- Lắng nghe và ghi nhớ.
|
10’
|
Hoạt động 2. Thực hành
*Mục tiêu: Vận dụng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia vào giải bài tập và giải quyết tình huống trong thực tiễn.
*Cách tiến hành:
Bài 2/ 19
- Yêu cầu HS xác định “phần đã cho” và “phần bài toán hỏi”
- GV mời HS thực hiện theo nhóm 2, thao tác trên khối hình lập phương và viết phép tính vào bảng nhóm
- Mời các nhóm trình bày kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét – chốt bài
- GV giúp HS dựa vào hai phép tính, nói các tình huống:
Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có 5 bạn được chia.
5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh.
- GV nhận xét – chốt bài: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2
|
- HS nêu
- HS thực hiện
10 : 5 = 2 2 x 5 = 10
- HS trình bày – nhận xét
- Lắng nghe
- HS nói các tình huống
- Lắng nghe
|
5’
|
C. Củng cố – Vận dụng
*Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- Giáo viên phổ biến luật chơi:
Trên phần bảng của mỗi đội là ba phép tính cần điền kết quả. Nhiệm vụ của mỗi đội là nhẩm tính và điền nhanh kết quả của cả ba phép tính. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu thành viên đầu tiên của mỗi đội sẽ chạy thật nhanh lên bảng viết kết quả của phép tính thứ nhất sau đó chạy về đưa phấn cho đồng đội của mình viết kết quả phép tính thứ hai. Cứ như vậy cho đến phép tính thứ ba. Đội nào hoàn thành nhanh và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV gọi HS nhận xét phần thi của hai đội.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò HS về nhà luyện chia các nhóm đồ vật thành các phần bằng nhau.
|
- HS tham gia trò chơi
- Lắng nghe
- Học sinh thi đua 2 đội tiếp sức:
Nhẩm tính một số phép tính sau: 6 x 2 = ?
12 : 2 = ? 12 : 6 = ?
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TOÁN
BÀI : PHÉP CHIA ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Công bằng trong việc chia đều (chia bánh, kẹo,…) với bạn bè, người khác; thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù
- Nhận biết:
+ Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống.
Dấu chia.
+ Thuật ngữ thể hiện phép chia: Chia đều.
- Mô hình hóa toán học: thao tác trên đồ dùng học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm
- Tư duy và lập luận toán học: Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- 20 khối lập phương
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con
- 10 khối lập phương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
|
A. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi, điều hành trò chơi: Đố bạn biết A
- Phổ biến luật chơi: một bạn xung phong đưa ra phép nhân và gọi một bạn bất kì nêu phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 12 : 3 = 4
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Phép chia (Tiết 3)
|
- Lắng nghe
- HS tham gia chơi.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và theo dõi
|
30’
|
B. Thực hành, luyện tập
*Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
*Cách tiến hành:
Bài 1
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
- GV cho HS nhóm 4 tìm hiểu yêu cầu của bài và nhận biết
- GV đặt câu hỏi, hướng dẫn HS phân tích mẫu:
+ Có mấy hàng xe?
+ Mỗi hàng có mấy xe?
+ Cái gì lặp lại?
+ 6 xe được lấy mấy lần?
+ Phép tính tìm số xe có tất cả?
+ Từ phép nhân trên, đọc hai phép chia tương ứng
+ Giúp HS dựa vào ba phép tính, nói các tình huống
- GV yêu cầu HS thực hiện từng câu a, b ra bảng con
- GV sửa bài, gọi HS trình bày kết quả, khuyến khích HS nói theo phân tích mẫu
- GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã thực hiện phép tính đúng
Bài 2
- GV cho HS tìm hiểu bài, phân tích mẫu và nhận biết yêu cầu
Mẫu : 7 x 8 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7
- GV yêu cầu HS thực hiện các câu a, b, c trên bảng con theo mẫu
- GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và khuyến khích HS nói tình huống phù hợp với phép tính:
VD:
• 7 x 8 = 56 ® Có 8 bạn, mỗi bạn có 7 cái kẹo, có tất cả 56 cái kẹo.
• 56 : 8 = 7 ® Chia đều 56 cái kẹo cho 8 bạn, mỗi bạn được 7 cái kẹo.
• 56 : 7 = 8 ® Có 56 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 7 cái, có 8 bạn được chia.
- GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn.
Bài 3
- GV cho HS đọc yêu cầu và nhận biết cách thực hiện.
- GV cho HS phân tích mẫu và trình bày trước lớp

- GV yêu cầu HS thực hiện phần a), b), c) trên bảng con
- GV sửa bài, lưu ý HS nói cách nhẩm
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn thực hiện đúng
Bài 4,5
- GV yêu cầu HS tự tìm hiểu bài, lưu ý xem có sự lặp lại hay chia đều rồi thực hiện.
- GV sửa bài, gọi HS lên trình bày và giải thích tại sao chọn phép tính đó.
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần học tập của các em học sinh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
|
- HS thảo luận, nhận biết:
+ Dựa vào hình ảnh, viết hai phép nhân thích hợp.
+ Dựa vào phép nhân, viết hai phép chia tương ứng.
- HS trả lời:
+ 4 hàng
+ 6 xe
+ 6 xe
+ 6 xe được lấy 4 lần
+ Phép tính: 6 x 4 = 24
+ 2 phép chia tương ứng: 24 : 4 = 6, 24 : 6 = 4.
+ Các tình huống:
- Có 4 hàng xe, mỗi hàng 6 xe, có tất cả 24 xe.
- Xếp đều 24 xe thành 4 hang, mỗi hàng có 6 xe.
- 24 xe, xếp mỗi hàng 6 xe, có 4 hàng.
- HS thực hiện ra bảng con
- HS trình bày:
a) 7 x 3 = 21 b) 5 x 4 = 20
21 : 3 = 7 20 : 4 = 5
21 : 7 = 3 20 : 5 = 4
- HS lắng nghe GV nhận xét
- HS tìm hiểu nhận biết yêu cầu:
Viết phép chia từ những phép nhân
- HS thực hiện bài trên bảng con
- HS đọc kết quả
- HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận biết: để tìm kết quả phép chia, ta dựa vào phép nhân tương ứng.
- HS phân tích mẫu:
+ Để biết 20 chia 5 bằng mấy.
+ Ta nhẩm xem 5 nhân mấy bằng 20 (5 x 4 = 20).
+ Vậy 20 chia 5 bằng 4.
- HS thực hiện trên bảng con.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS tìm hiểu bài và thực hiện.
- HS trình bày và giải thích cách làm.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TOÁN
BÀI : THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hành đọc giờ có gắn với buổi trong ngày, theo cách thể hiện của đồng hồ điện tử.
- Giao tiếp toán học: Thực hành đặt giờ trên mô hình đồng hồ (bộ ĐDHT).
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV, 20 khối lập phương, các mô hình đồng hồ (bộ ĐDHT).
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con, mô hình đồng hồ (bộ ĐDHT)..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
3’
|
A. Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
- GV gọi lần lượt gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ và yêu cầu “Đặt đúng đồng hồ chỉ”
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài học mới: Thực hành và trải nghiệm
|
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe, tuyên dương
- Lắng nghe
|
25’
|
B. Khám phá:
Hoạt động 1: Chuẩn bị trò chơi “Bạn đến nơi nào?”
*Mục tiêu: Biết được cấu tạo bảng, nội dung mỗi cột, mỗi dòng và nói được theo bảng; hiểu được luật chơi.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát, xác định cấu tạo Bảng dự định thời gian bay ( số cột, số dòng) và nêu nội dung của mỗi cột mỗi dòng.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi nói theo bảng.
- GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành các nhóm chơi từ 5 đến 10 bạn.
Mỗi nhóm chơi thảo luận chọn nơi đến, xoay hai kim đồng hồ phù hợp giờ khởi hành và giờ đến. Hai đồng hồ này do hai bạn đầu và cuối hàng giữ, khi nào cả lớp hỏi về giờ khởi hành và giờ đến thì lần lượt đưa ra.
Hoạt động 2: Tiến hành chơi trò chơi “Bạn đến nơi nào?”
*Mục tiêu: Thông qua trò chơi HS biết đọc giờ có gắn với buổi trong ngày, theo cách thể hiện của đồng hồ điện tử; biết đặt giờ trên mô hình đồng hồ.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS tiến hành chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
- GV tuyên dương những nhóm hoàn thành tốt phần chơi của mình.
|
- HS quan sát, nêu.
- HS thực hiện.
Ví dụ: Dòng thứ ba:
Nơi đi: Thành phố Hồ Chí Minh, khởi hành lúc 7 giờ sáng.
Nơi đến: Thành phố Huế, đến nơi lúc 8 giờ rưỡi sáng.
- Lắng nghe
- HS chia nhóm chơi trò chơi.
- Lắng nghe, tuyên dương.
|
5’
|
C. Củng cố - Vận dụng
*Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xác định các địa danh ở cột Nơi đến trên bản đồ cuối sách.
- GV chia sẻ: Đất nước Việt Nam của chúng ta, nơi nào cũng tươi đẹp. Các em nên thường xuyên tìm hiểu những điều thú vị ở các vùng miền của đất nước (hỏi người lớn, xem sách báo, xem truyền hình, ...) và trao đổi với các bạn.
|
- HS xác định các địa danh Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Nha Trang trên bản đồ.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TOÁN
BÀI : SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù
- Mô hình hóa toán học: Chỉ và gọi tên được các thành phần của phép chia dựa vào phép chia cụ thể.
- Giao tiếp toán học: Nhận biết tên gọi các thành phần của phép chia.
- Tư duy và lập luận toán học: Phân biệt tên gọi các thành phần phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
3’
|
A. Khởi động
*Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Gió thổi”
- GV hô: Gió thổi, gió thổi!
- GV: Thổi phép tính thích hợp của bài toán sau ra bảng con: Chai đều 10 viên bi cho 5 bạn. Mỗi bạn được mấy viên bi?
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới
|
- HS: Thổi gì, thổi gì?
- HS: viết ra bảng con

- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới.
|
15’
|
B. Khám phá:
Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép chia
*Mục tiêu: HS nhận biết tên gọi và các thành phần của phép chia.
*Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng lớp phép nhân
10 : 5 = 2

- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép chia (nói và viết lên bảng như sgk).
- GV lần lượt chỉ vào số 10, 5, 2 yêu cầu HS nói tên các thành phần
- GV nói tên các thành phần: số bị chia, số chia, thương yêu cầu HS nói số và phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*GV kết luận: 10 : 5 cũng gọi là Thương
Kết quả phép tính chia được gọi là Thương.
|
- HS quan sát, lắng nghe GV giới thiệu
- HS nhắc: số bị chia, số chia, thương
- HS nêu: 10, 5, 2
10 : 5 = 2
- Lắng nghe
- Lắng nghe
|
12’
|
Hoạt động 2. Thực hành, luyện tập
*Mục tiêu: Vận dụng mối quan hệ giữa các thành phần của phép chia vào làm bài tập.
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV giao các nhiệm vụ học tập cho HS.
- GV cho HS nhóm đôi sử dụng sgk gọi tên các thành phần của các phép chia (theo mẫu).
- GV sửa bài, đưa thêm một số phép chia khác:
40 : 5 = 8, 63 : 9 = 7
Bài 2:
- GV cho HS tìm hiểu bài: nhận biết mỗi cột trong bảng là các thành phần của một phép chia cần viết các phép chia đó ra bảng con
- GV ví dụ: 30, 3 và 10 lần lượt là số bị chia, số chia và thương
Phép chia tương ứng là: 30 : 3 = 10
- GV sửa bài, gọi HS chỉ vào phép tính chia đã viết và gọi tên các thành phần
Bài 3: Trò chơi
- GV chuẩn bị các bảng con có viết sẵn như ví dụ trong SGK trang 22.
+ Mỗi lần chơi: 6 bạn, mỗi bạn lấy một bảng con đã được viết sẵn rồi kết bạn.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
|
- HS hoạt động nhóm đôi gọi tên
- HS nghe GV chữa bài, thực hiện phép chia GV đưa ra.
- HS tìm hiểu bài và nhận biết.
- HS quan sát GV làm ví dụ.
- HS viết phép chia và gọi tên các thành phần:
+ 18 : 2 = 9
18 là số bị chia, 2 là số chia, 9 là thương
+ 24 : 6 = 4
24 là số bị chia, 6 là số chia, 4 là thương
- HS tham gia trò chơi. Mỗi lần chơi, HS nhận biết: cùng một số, ở các vị trí khác nhau trong phép tính, sẽ có tên gọi khác nhau.
|
5’
|
C. Củng cố – Vận dụng
- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng, một phép trừ, một phép nhân hoặc một phép chia. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính.
10 + 2 = 12
10 – 2 = 8
2 x 10 = 20
10 : 2 = 5
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
|
- HS nêu tên các thành phần
+ 10 và 2 là số hạng, 12 là tổng
+ 10 là số bị trừ, 2 là số trừ, 8 là hiệu
+ 2 và 10 là thừa số, 20 là tích
+ 10 là số bị chia, 2 là số chia, 5 là thương
- HS lắng nghe nhận xét
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TOÁN
BÀI : BẢNG CHIA 2 ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong đánh giá và thực hiện các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù
- Mô hình hóa toán học: Thao tác chia trên các các khối lập phương qua đó thành lập bảng chia 2.
- Giao tiếp toán học: Nêu được bảng chia 2.
- Tư duy và lập luận toán học: Tìm được kết quả phép chia 2 dựa vào bảng nhân 2.
- Giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng bảng chia 2 vào làm bài tập, tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV, 20 khối lập phương.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con, 10 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
|
A. Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho cả lớp chơi “Truyền điện”
- GV nêu yêu cầu: mỗi em nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng nhân 2.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chuyển ý giới thiệu bài.
|
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện trò chơi, nêu từng phép tính trong bảng nhân 2.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Theo dõi
|
25’
|
B. Khám phá:
Hoạt động 1: Thành lập bảng chia 2
*Mục tiêu: HS thành lập được bảng chia 2
*Cách tiến hành:
a)Nhu cầu thành lập bảng chia 2
- GV cho HS đọc, tìm hiểu bài toán dẫn nhập, thảo luận nhóm 4 rồi thực hiện: Có 14 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái. Có mấy bạn được chia?
- GV đặt vấn đề: Nếu ta lập một bảng chia và học thuộc thì sẽ biết ngay kết quả.
b)Thành lập bảng chia 2
- GV gắn lên bảng lớp bảng chia 2 chưa hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu nhóm bốn HS, mỗi nhóm tìm kết quả một phép chia trong bảng.
- GV gọi các nhóm HS thông báo kểt quả, một vài nhóm trình bày cách làm, GV hoàn thiện bảng chia.
Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 2
*Mục tiêu: HS học thuộc bảng chia 2
*Cách tiến hành:
- GV cho HS nhận xét bảng chia 2.
- GV yêu cầu HS:
+ Học thuộc số bị chia trong bảng chia 2
+ Học thuộc bảng chia 2
- GV lưu ý HS, nếu quên thì dựa vào phép nhân tương ứng.
|
- HS thảo luận, có thể tiến hành theo các cách khác nhau:
+ Thao tác chia trên các khối lập phương: có 7 bạn được chia
+ Kết quả phép chia dựa vào bảng nhân tương ứng:
14 : 2 = ?
2 x 7 = 14
14 : 2 = 7
Có 7 bạn được chia
- HS lắng nghe
- Theo dõi
- HS thảo luận tìm kết quả
+ Dùng khối lập phương hoặc dựa vào bảng nhân 2.
- Các nhóm đọc kết quả hoàn thành bảng chia
- HS nhận xét bảng chia 2:
+ Số bị chia: các tích trong bảng nhân 2 (2, 4, ….., 20).
+ Số chia: đều là 2.
+ Thương: các thừa số thứ hai trong bảng nhân 2 (1, 2, 3, ... , 10).
+ Học thuộc các số bị chia trong bảng chia 2.
+ Học thuộc bảng chia 2.
|
|
Hoạt động 3. Thực hành, luyện tập
*Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại kiến thức về bảng chia 2
*Cách tiến hành:
Bài 1:
Mẫu: 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3
- GV gọi HS xung phong trình bày.
- GV nhận xét phần trình bày của học sinh.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 2:
+ Yêu cầu HS nhận xét các số bị chia, số chia, thương trong bảng chia 2.
- GV nhận xét và tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2.
Bài 2:
Mẫu 12 : 2 = ?
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS thực hiện.
- GV gọi HS xung phong trình bày.
- GV nhận xét.
|
- HS thực hiện nhóm đôi trong thời gian 2 phút tự đọc cho nhau nghe.
- HS thực hành đọc cho nhau nghe và đổi vai
- HS xung phong trình bày, nhận xét.
- Lắng nghe
+ HS nhận xét các số chia đều là 2.
+ Kết quả thương theo thứ tự từ 1 đến 10
+ Số bị chia là các tích của phép nhân.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu bài. Nói kết quả từ bảng nhân.
- HS thực hiện nhóm đôi một bạn nêu phép chia, bạn còn lại tìm ra kết quả dựa vào bảng nhân 2.
- HS trình bày, nhận xét.
- Lắng nghe.
|
5’
|
C. Củng cố, dặn dò
Giáo viên cho HS chơi trò chơi Lật ô số
Trong mỗi ô số có các phép tính chia trong bảng chia 2. HS lật thẻ mở được và trả lời kết quả.
- GV tuyên dương, nhận xét.
- GV dặn dò HS học thuộc bảng chia 2 trang 23, đọc viết cho cha mẹ xem.
|
- HS tham gia chơi.
Ví dụ: 14 : 2 = 7
12 : 2 = 6
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………