MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 3: CÂY DỪA (TIẾT 1, 2)
Đọc Cây dừa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
- Nhân ái: HS biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Trao đổi được với bạn về một loài cây được trồng nhiều ở địa phương em; Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ đúng nhịp,dấu câu, dòng thơ, đúng logic ngữ nghĩa.
- Hiểu nội dung bài đọc: Bài thơ miêu tả và ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa- một loài cây gắn bó với con người, đát nước Việt nam; nhận diện được mối liên hệ lời thơ và hình ảnh cây dừa; biết liên hệ bản thân: Yêu quý những cảnh đẹp của Tổ quốc Việt Nam.
- Viết 2 – 4 dòng thơ nhắn về một loài cây hoặc một loài hoa mình thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về cây dừa,tranh ảnh, video clip về một vài loài cây, hoa (nếu có).
- Bảng phụ ghi 8 dòng thơ đầu .
2. Học Sinh:
- SGK, VBT,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
60’
5’
|
- KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động.
Cách tiến hành
- GV giới thiệu chủ điểm và đề nghị HS nêu suy nghĩ của mình về chủ điểm.
- GV cho HS múa, hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- GV giới thiệu bài- ghi bảng tên bài B.KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1.Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Học sinh đọc trơn bài, bước đầu biết cách ngắt nhịp, nghỉ đúng chỗ
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý việc ngắt nghỉ cuối câu bát- câu 8 chữ, nhấn mạnh ở những từ ngữ, câu biểu thị ý chính của đoạn thơ, bài thơ, miêu tả vẻ đẹp của cây dừa.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm đôi.
- GV hướng dẫn đọc, luyện đọc một số từ khó: tỏa, tàu, bay, bạc phếch, rượu, rì rào, …
- Giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: đồ đạc (đồ vật nói chung), thiết tha (cótình cảm gắn bó hết lòng, luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến),...
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo logic ngữ nghĩa: Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu, / Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.// Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,// quả dừa/- đàn lợn con/ nằm trên cao.// Đêm hè/ hoa nở cùng sao,// Tàu dừa/- chiếc lược/ chải vào mây xanh.
- Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa: tỏa, tàu (lá), canh, đủng đỉnh.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. Sau đó mời 2 nhóm đọc nối tiếp trước lớp.
- Mời các thành viên trong nhóm tự nhận xét.
Mời cả lớp nhận xét.
- Mời 1 HS đọc toàn bài. Lớp nhận xét.
Hoạt động 2.Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Bài thơ miêu tả và ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa- một loài cây gắn bó với con người, đất nước Việt nam.
Cách tiến hành
- HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- HS nêu nội dung bài đọc
- HS liên hệ bản thân Yêu quý những cảnh đẹp của Tổ quốc Việt Nam.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: Giúp học sinh đọc diễn cảm bài đọc.
b. Cách thức tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lại.
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ theo logic ngữ nghĩa: Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu, / Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.// Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,// quả dừa/- đàn lợn con/ nằm trên cao.// Đêm hè/ hoa nở cùng sao,// Tàu dừa/- chiếc lược/ chải vào mây xanh.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
- HD HS đọc thuộc lòng 6 dòng thơ mà em thích.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 4.Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: Viết 2 – 4 dòng thơ nhắn về một loài cây hoặc một loài hoa mình thích.
Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết 2 – 4 dòng thơ nhắn về một loài cây hoặc một loài hoa mình thích
- Giáo quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh Viết tiếp hoặc sáng tác 2- 4 dòng thơ ngắn về một loại cây hoặc một loài hoa mà em thích.
- Mời 1 vài HS trình bày về việc mình đã làm và cảm nhận khi làm việc đó.
- Nhận xét-tuyên dương học sinh.
GV nhận xét, khen, khích lệ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiết sau.
|
- HS lắng nghe và phát biểu.
- HS nêu suy nghĩ của mình về chủ điểm.
- Hs múa, hát.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS luyện đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- HS luyện đọc trong nhóm nhỏ.
- HS luyện đọc nối tiếp và đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc thầm và thảo luận trả lời câu hỏi.
- ND: Bài thơ miêu tả và ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa- một loài cây gắn bó với con người, đát nước Việt nam
- HS chia sẻ
- HS lắng nghe GV đọc.
- HS luyện đọc thuộc lòng 6 dòng thơtheo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần).
– HS luyện đọc thuộc lòng 6 dòng thơ em thích trong nhóm đôi.
– Một vài HS thi đọc thuộc lòng 6 dòng thơ em thích trước lớp.
- HS xác định yêu cầu: Viết 2 – 4 dòng thơ nhắn về một loài cây hoặc một loài hoa mình thích.
- HS xác định yêu cầu của hoạt động nhóm Cùng sáng tạo – Vui cùng con chữ.
- HS sáng tác thơ
- HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
- HS thực hiện.
- Học sinh lắng nghe và nhận xét
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................
|
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 3: CÂY DỪA (TIẾT 3)
Viết chữ hoa Q (kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chữ Q hoa( kiểu 2) và câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- SHS, VBT, SGV.
- Mẫu chữ viết hoa Q( kiểu 2)
2. Học Sinh:
- Vở tập viết, vở bài tập TV, bảng nhóm, bảng con, thẻ từ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
TG
|
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa Q
( kiểu 2) và câu ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Luyện viết chữ Q hoa
a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ B hoa theo đúng mẫu; viết chữ Q hoa vào vở bảng con, vở Tập viết
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu: Tiết tập viết hôm nay các em sẽ học viết chữ hoa Q và học viết cụm từ ứng dụng “Quê cha đất tổ”.
- GV cho HS quan sát mẫu chữ Q hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ Q hoa.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Q hoa( kiểu 2)
- Hướng dẫn học sinh viết chữ Q hoa( kiểu 2) trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa vào bảng con.
- GV nhận xét vài HS.
- GV yêu cầu HS tô và viết chữ Q hoa vào vở.
- Yêu cầu HS tự nhận xét bài viết của mình, bài của bạn.
Hoạt động 2. Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Quê cha đất tổ; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
Hỏi: Em hiểu cụm từ “Quê cha đất tổ” ý nói gì?
GV nhận xét.
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
+ So sánh chiều cao của chữ Q và a.
+ Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A?
+ Nêu độ cao các con chữ còn lại.
+ Khi viết chữ “Quê” ta viết nét nối giữa Q và u như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
GV nhận xét.
- GV nhắc lại quy trình viết chữ Q hoa và cách nối từ chữ Q hoa sang chữ u
- GV viết mẫu chữ Quê trên bảng. Yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu.
- GV vừa viết vừa phân tích và hướng dẫn:
+ Điểm cuối của chữ Q nối với điểm đầu của chữ u.
+ Viết hết cụm từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Quê vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.
- GV yêu cầu HS viết chữ Quê và câu ứng dụng “Quê cha đất tổ.” vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, để vở, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét vài vở.
Hoạt động 3: Đánh giá bài viết
a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng).
b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp.
- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng.
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.
|
- HS hát
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu và nhận xét độ cao, cấu tạo chữ .
- Học sinh quan sát
- Học sinh tập viết theo giáo viên bằng ngón tay.
- Học sinh viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp
- HS thực hành luyện viết vào vở.
- HS tự đánh giá và nhận xét.
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Quê cha đất tổ.”
Anh em trong một nhà phải biết thương yêu nhường nhịn nhau
+ Gồm 4 tiếng: Quê, cha, đất, tổ.
+ Chữ Q cao 2,5 li còn chữ a cao 1 li,
Chữ h
Chữ t cao 1,5 li.
Chữ đ cao 2 li các chữ còn lại cao 1 li.
+ Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên viết chữ u.
+ Khoảng cách các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái.
- Lớp quan sát GV viết mẫu chữ Quê trên dòng.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- Vài HS nộp vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự soát lại bài của mình.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 3: CÂY DỪA (TIẾT 4)
Từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
Câu kiểu Ai làm gì? dấu chấm, dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc nhà, yêu quý cuộc sống.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b.Năng lực đặc thù
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật và hoạt động có trong bức tranh , đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu? điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
- Kể được tên một số món ăn, đò dùng, đồ chơi làm từ cây dừa.
- Phát triển kĩ năng dùng từ, đặt câu ( Tiết 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
|
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
|
5’
15’
10’
|
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành
- HS hát bài Lý cây xanh.
- GV dẫn dắt giới thiệu bài mới.
- KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết một số từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động
b. Cách thức tiến hành:
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát mẫu.
- HS tìm từ trong nhóm 4 bằng kĩ thuật khăn trả bàn, mỗi học sinh tìm một từ ngữ chỉ người, con vật có trong bức tranh và từ ngữ chỉ hoạt động tương ứng.
- Hs chia sẻ kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Luyện câu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu? điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
b. Cách thức tiến hành
– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4
* HS xác định yêu cầu của BT 4a, đặt 2 – 3 câu nói về hoạt động của người,con vật trong tranh ở bài tập 3
M : Đàn chim hải âu đang bay lượn.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nói câu trước lớp
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
- HS viết câu vào vở bài tập.
* HS xác định yêu cầu của BT 4b, Thêm vào các câu vừa đặt từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu?
M: Trên trời, đàn chim hải âu đang bay lượn.
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập vào vở bài tập.
- HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
* HS xác định yêu cầu của BT 4c, chọn dấu câu phù hợp với mooic ô trống. Viết hoa chữ đầu câu.
- YC HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm đôi.
- HS thực hiện bài tập vào vở bài tập.
- HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu và nêu tác dụng của dấu chấm. dấu phẩy trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
C. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Kể được tên một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa.
b. Cách thức tiến hành:
- Yều cầu HS quan sát tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Kể được tên một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa.
- Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp về một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây dừa .
- Nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS luyện đọc, luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.
|
- HS hát với không khí vui tươi sôi nổi.
- HS chú ý lắng nghe, nhắc lại tên.
– HS xác định yêu cầu
- Hs tìm từ trong nhóm 4.
- HS chia sẻ:
+ Từ chỉ sự vật: cô, chú, bác ( ngư dân, người dân), chó, chim
+ Từ chỉ hoạt động: mua, bán, cầm, cát, khiêng,vác, gánh, chạy, bay,….
– HS xác định yêu cầu
– HS xác định yêu cầu của BT 4a
– HS làm việc theo nhóm
- HS thực hiện.
– HS xác định yêu cầu của BT 4b
- HS thực hiện vào vở bài tập.
- HS chia sẻ
– HS xác định yêu cầu của BT 4c
- HS thảo luận.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ trước lớp
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận nhóm
- HS chơi.
- HS lắng nghe GV dặn dò.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………….....................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 4: TÔI YÊU SÀI GÒN (Tiết 1)
Đọc Tôi yêu sài gòn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
- Nhân ái: HS biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Ghép được các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ tên tỉnh và thành phố; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa (khởi động).
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình yêu, lòng quý trọng và biết ơn với cảnh vật, con ngirời Sài Gòn của tác giả; biết liên hệ bản thân: Yêu thương, quý trọng Tổ quốc Việt Nam.
*Tích hợp GD đạo đức Yêu thương, quý trọng Tổ quốc VN.
*Tích hợp: Địa lí- Tòa nhà nổi tiếng Bitexco và một số địa danh nổi tiếng tại thành phố HCM.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Thẻ từ để tổ chức cho HS chơi trò chơi phần Khởi động.
- Ti vi/ máy chiếu:
- Ảnh của các thành phố lớn (thuộc Trung ương): Hồ Chí Minh, Hà Nội, Huế, Cần Thơ, Hải Phòng.
2. Học Sinh:
- SGK, VBT, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu: Ghép các chữ cái và thêm dấu thanh (nếu cần) để tạo thành từ ngữ chỉ tên thành phố?
- GV yêu cầu học sinh đọc bài kết hợp quan sát tranh minh họa phán đoán: Bài học hôm nay nói về tỉnh hay thành phố nào?
- GV: Chốt ý: giới thiệu bài – Ghi tựa bài.
- Yêu cầu HS cho biết Sài Gòn còn được gọi tên khác là gì?
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc đúng từ, biết nghỉ hơi sau dấu câu và thể hiện được tình cảm
b. Cách thức tiến hành
- GV đọc mẫu bài tập đọc.
- Yêu cầu một học sinh đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV nhận xét kết hợp sửa sai.
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các câu và câu bộc lộ tình cảm slide 2, 3).
- HS đọc thành câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
b. Cách thức tiến hành
- Yêu cầu HS tìm từ khó và giải thích nghĩa của một số từ khó ấy (nếu HS không tìm ra, GV đưa ra).
- Chốt ý từng từ: dập dìu (nhiều người, xe cộ qua lại không ngớt), tinh sương (khoảng thời gian rất sớm của buổi sáng), thân thiện (tỏ ra có tình cảm tốt, quý mến), hào hiệp (hết lòng vì người khác, không tính toán thiệt, hơn),...
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi sau:
1. Tìm từ ngữ chỉ thời tiết và đặc điểm của phố phường Sài Gòn.
2. Những con đường Sài Gòn có gì đẹp?
3. Vì sao tác giả yêu người Sài Gòn?
4. Theo em, tình cảm của tác giả với Sài Gòn như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc. GV chốt ý
- Yêu cầu HS liên hệ với bản thân. Nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS đọc bài rõ ràng, rành mạch.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài.
- GV hỏi: 4 đoạn đầu đọc giọng như thế nào? Đoạn cuối đọc ra sao?
- GV chiếu slide 4 và đọc mẫu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? Em rút ra được bài học gì từ bài đọc?
- Gọi vài HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc thêm ở nhà, chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.
|
- Tiến hành, các đáp án: Sài Gòn, Hà Nội, Huế, An Giang, Hà Giang.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe – quan sát.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- HS lắng nghe.
- Một học sinh đọc lại bài. Lớp đọc thầm, nhận xét.
- Lần lượt các nhóm 5 HS đọc nối tiếp bài. Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc cá nhân
- HS nhận xét
- Nhóm 2 và cá nhân.
- HS phát biểu theo cách hiểu của mình các từ: dập dìu, tinh sương, thân thiện, hào hiệp,…
1. Thời tiết: Nắng sáng sớm, chiều gió lộng, mưa rào bất ngờ, mát dịu
- Đặc điểm: dập dìu xe cộ, khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng yên ắng, con đường rợp bóng hàng me,…
2. Rợp bóng hàng me, hàng cây sao, cây dầu cao vút…..
3. Vì họ thân thiện, trên môi luôn nở nụ cười, họ hào hiệp luôn giúp đỡ mọi người.
4. Yêu thương, quý trọng cảnh vật, con người Sài Gòn.
- Tình yêu, lòng quý trọng và biết ơn với cảnh vật, con ngitời Sài Gòn của tác giả.
- Yêu thương, quý trọng Tổ quốc Việt Nam.
- HS lắng nghe
- Phát biểu.
- Thể hiện tình cảm yêu thương, trân quý, bộc lộ cảm xúc, khẳng định tấm lòng yêu quý tự hào.
- Quan sát, lắng nghe và cảm nhận.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Thi đọc giữa các nhóm (3 HS – 3 dãy). Nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 4: TÔI YÊU SÀI GÒN (Tiết 2)
Nghe - viết: Tôi yêu Sài Gòn
Phân biệt eo/oe; s/x, ac/at
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
- Nhân ái: HS biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Nghe – viết đúng đoạn văn; làm được bài tập phân biệt eo/eo; ac/at.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
|
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
3’
30’
2’
|
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành
GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài
GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng đoạn chính tả.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn có mấy câu?
- GV ghi bảng: rợp, bóng, cây sao, cây dầu, cao vút, tán cây, sóc nâu, chuyền cành, thỉnh thoảng, vòm lá, chị sáo, chị sẻ, vành khuyên, ríu rít, chuyện trò.
- GV gạch chân, giải nghĩa bằng từ cùng âm nhưng khác nghĩa (bóng khác cá bống), cho xem ảnh.
- GV yêu cầu HS đọc lại những từ khó.
- GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT.
- GV hướng dẫn HS cách viết.
- GV đọc lại bài viết.
- Yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- GV nhận xét một số bài viết.
- Yêu cầu HS có lỗi sai sửa lại chữ đúng.
Hoạt động 2. Luyện tập chính tả
a. Mục tiêu: HS điền được vần
eo/oe vào *. HS biết đặt câu phân biệt ac/at.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con nhóm 2.
- GV gọi 1 bạn đọc 1 câu có chứa cả vần mình điền vào.
- GV gọi 1 HS đọc cả đoạn thơ hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng.
- Yêu cầu HS thực hiện VBT.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc BT 2c (lựa chọn).
- GV giúp HS hiểu nghĩa từng từ.
- GV chia lớp thành 2 dãy: dãy 1: bác/ bát, dãy 2: rác/ rát.
- Cho HS thảo luận theo cặp: 1 bạn đặt câu với 1 từ.
- GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương những bạn đặt câu hay.
- GD: Để viết tốt chính tả chúng ta phải hiểu được nghĩa của từ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.
|
- HS hát
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo: tìm từ khó viết.
- 4 câu
- HS phát hiện từ khó trong từng câu.
- HS tự phát hiện âm đầu hay vần, thanh dễ sai.
- HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi.
- HS nghe GV đọc và viết bài.
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV đọc lại bài viết - quan sát, tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS lắng nghe
- Chọn vần eo hoặc vần oe thích hợp với * và thêm dấu thanh (nếu cần).
- Thảo luận nhóm (2 phút).
- Lắng nghe, nhận xét.
- Dưới ánh nắng vàng hoe
Cánh phượng hồng khoe sắc
Lá reo cùng tiếng ve
Mở tròn xoe đôi mắt.
- HS thực hiện BT vào VBT
- HS nghe GV nhận xét
- HS thực hiện.
- Đặt câu để phân biệt cặp từ sau:
Bác/ bát; rác/rát.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 (2 phút).
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
|
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 4: TÔI YÊU SÀI GÒN (Tiết 3)
MRVT: Đất nước (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- MRVT: về đất nước (từ ngữ chỉ tình cảm với đất nước).
- Đặt được câu giới thiệu, bày tỏ tình cảm với một cảnh đẹp của đất nước.
- Kể được truyện Chuyện quả bầu đã đọc.
- Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.
- Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
*THLM: môn ĐĐ Thực hiện quy định nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- SHS, VBT, SGV.
- Tivi/ máy chiếu/ bảng đa phương tiện để trình chiếu hình ảnh: Bài hát: Quê hương tươi đẹp; 4 cảnh đẹp: Hồ Tây, bãi biển Nhật Lệ, đảo Song Tử Tây, sông Sài Gòn.
- Bảng nhóm.
2. Học Sinh:
- SGK, VBT
|
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
|
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
3’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS múa, hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- GV giới thiệu bài- ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động1. Luyện từ
a. Mục tiêu: MRVT về đất nước.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc BT3.
- Hướng dẫn HS cách tìm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 (3 phút)
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ mình mới vừa tìm được. Tuyên dương.
- Có thể mời HS khác (GV) giải thích thêm cho phù hợp nghĩa hơn. Động viên thêm.
- GV nhận xét kết quả từng nhóm và chọn 1 bảng hoàn chỉnh chốt ý: Tự hào, hãnh diện, yêu quý, yêu thương, bùi ngùi,…
- Liên hệ giáo dục: Tình yêu quê hương, đất nước, cố gắng học thật giỏi để xây dựng quê hương ngày càng giàu, đẹp hơn.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- Quan sát, giúp đỡ thêm HS gặp khó khăn.
Hoạt động 2. Luyện câu
a. Mục tiêu: HS đặt đượccâu giới thiệu, bày tỏ tình cảm với một cảnh đẹp của đất nước.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc BT 4.
- Yêu cầu HS cho biết có mấy nhiệm vụ?
- Hướng dẫn HS làm từng nhiệm vụ:
a. Yêu cầu HS nói lại các đối tượng.
b. Dùng từ ngữ để bày tỏ từng cảnh đẹp.
- Chiếu slide 4 tranh và giải thích địa danh đó của tỉnh, thành phố nào cho HS biết.
- Hướng dẫn HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
- Yêu cầu HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu.
- GV nhận xét câu.
- Hướng dẫn HS viết vào VBT 2-3 câu để giới thiệu cảnh đẹp.
- Cho HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- GV, HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
Sau khi học xong bài này, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét giờ học.
|
- Hs múa, hát.
- HS lắng nghe, quan sát.
- Tìm từ ngữ chỉ tình cảm với đất nước.
- HS xác định yêu cầu của BT
- Tiến hành thảo luận.
- Đính bảng trình bày, cả lớp quan sát nhận xét: chính tả, từ phù hợp không?
- HS nối tiếp giải thích.
- Lắng nghe.
- Tiến hành làm.
- Đặt 2-3 câu:
a. Giới thiệu một cảnh đẹp mà em biết (theo mẫu)
Ai (con gì, cái gì) là gì?
Hồ Tây là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
b. Bày tỏ tình cảm đối với một cảnh đẹp em đã có dịp đến thăm.
- 2 nhiệm vụ.
- Lắng nghe.
- Ai: chỉ con người, Con gì: chỉ con vật, Cái gì: chỉ đồ vật.
- Thảo luận 2 phút.
- HS chia sẻ trước lớp. Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
- HS đặt câu: Em rất thích sông Sài Gòn. Nó giúp thuyền, bè đi lại. Sông Sài Gòn là cảnh đẹp nhất của thành phố Hồ Chí Minh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS chia sẻ
- Lắng nghe
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 4: TÔI YÊU SÀI GÒN (Tiết 4)
Đọc - kể: Chuyện quả bầu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Kể được truyện Chuyện quả bầu đã đọc.
- Liên hệ đến bản thân điều thú vị và học được trong bài.
- Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
|
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
5’
30’
2’
|
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành
- GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1. Kể chuyện
a. Mục tiêu: HS đọc và kể lại được câu chuyện Chuyện quả bầu.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS của BT 5.
- Yêu cầu HS cho biết có mấy nhiệm vụ?
- Hướng dẫn HS làm từng nhiệm vụ.
- Đọc lại truyện: Chuyện quả bầu
- Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc BT 5b.
- GV chốt ý đúng.
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS đọc BT 5c.
- Chiếu 4 tranh đã sắp xếp đúng.
- Gv mời 4 bạn của 4 nhóm bất kì để kể theo từng tranh.
- Nhận xét từng bạn, tuyên dương bạn kể sáng tạo, có kèm cử chỉ, điệu bộ.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc BT 5d.
- Yêu cầu kể nhóm 2.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Khi nói về đất nước, em chọn từ ngữ nào?
- Em hãy đặt 1 câu Ai là gì? nói về cảnh đẹp ngôi trường mình.
- Nhận xét, đánh giá.
|
- HS hát
- HS chú ý lắng nghe.
- HS xác định yêu cầu của BT.
- Kể chuyện
a. Đọc lại bài Chuyện quả bầu.
b. Sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.
c. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Cá nhân đọc thầm câu chuyện. Bạn nào xong đưa tay.
- HS đọc và sắp xếp trong nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày thứ tự đúng: 4-1-2-3. Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Quan sát và nhớ lại câu chuyện.
- Thảo luận nhóm 4: mỗi bạn kể 1 tranh ( 4 phút)
- HS xung phong kể từng tranh theo yêu cầu GV.
- Cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc.
- Tiến hành (3 phút)
- 3 HS xung phong kề cả câu chuyện. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe, chia sẻ
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................
|
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 4: TÔI YÊU SÀI GÒN (Tiết 5)
Luyện tập nói, viết về tình cảm với người thân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Viết được 4- 5 câu về tình cảm với người thân theo gợi ý.
- Chia sẻ một bài văn đã đọc về đất nước Việt Nam.
- Nói được những điều em thích sau khi đọc bài Tôi yêu Sài Gòn.
- Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
3’
30’
2’
|
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát: Đất nước mến thương.
- Bài hát nói về điều gì?
- GV giới thiệu bài- ghi bảng tên bài.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Luyện tập nói về tình cảm với người thân.
a. Mục tiêu: Nói được câu về tình cảm với người thân theo gợi ý.
b. Cách thức tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc BT 6a.
- Hướng dẫn HS xác định người thân là ai?
* Lưu ý: Nên chọn 1 người để nói về họ, chú ý từ xưng hô cho phù hợp.
- Đọc từng gợi ý, gọi nhiều HS trả lời.
- Gv nhận xét, tuyên dương ý hay, sáng tạo.
Hoạt động 2. Luyện tập viết về tình cảm với người thân.
a. Mục tiêu: Viết được 4- 5 câu về tình cảm với người thân theo gợi ý.
b. Cách thức tiến hành:
- HS xác định yêu cầu của BT 6b, đọc các từ ngữ gợi ý, dựa vào phần nói ở trên, viết 4 - 5 câu về người thân của em.
* Lưu ý HS cách trình bày: đoạn văn, câu phải rõ nghĩa muốn nói, chú ý chính tả, cách dùng từ.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. CỦNG CỐ
- Khi giới thiệu về bản thân ta cần giới thiệu điều gì?
- Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết sau
|
- HS lắng nghe
- Tình yêu cha mẹ, quê hương, đất nước.
- Lắng nghe, quan sát.
Nói về tình cảm với người thân trong gia đình theo gợi ý:
1. Người đó là ai?
2. Em và người đó thường cùng làm những việc gì?
3. Tình cảm của em với người đó thế nào?
- Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, chú, bác, cô, dì,…
- Trả lời miệng nhóm 2, mỗi bạn 3 câu, bạn kia lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu cần)
- HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS xác định yêu cầu.
- HS thực hành viết vào vở.
- HS viết bài vào VBT.
- 1 vài HS đọc bài trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………............................................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM MẾN YÊU
BÀI 4: TÔI YÊU SÀI GÒN (Tiết 6)
Đọc mở rộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự giác học tập, tự giác tham gia các hoat động học tập.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và lien hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
b. Năng lực đặc thù:
- Chia sẻ một bài văn đã đọc về đất nước Việt Nam.
- Nói được những điều em thích sau khi đọc bài Tôi yêu Sài Gòn.
- Chia sẻ với bạn những gì em biết qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh ảnh, máy tính
HS: vở , sách giáo khoa
|
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
|
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
5’
30’
5’
|
- KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
Cách tiến hành:
- HS hát vui “Lớp chúng mình”
- GV nhận xét.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
B. VẬN DỤNG
Hoạt động 1. Chia sẻ một bài văn đã đọc về đất nước Việt Nam.
a. Mục tiêu: Chia sẻ một bài văn đã đọc về đất nước Việt Nam.
b. Cách thức tiến hành
- Yêu cầu HS đọc BT 1a.
- Hướng dẫn HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài văn, tên tác giả, điều em thích: hình ảnh đẹp, câu văn hay; điều em muốn nói: cảm xúc, việc làm,…
- Gọi vài HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
Hoạt động 2. Viết Phiếu đọc sách
a. Mục tiêu: HS viết được một số thông tin chính của cuốn sách vào Phiếu đọc sách.
b. Cách thức tiến hành:
- Hướng dẫn HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài văn, tên tác giả, điều em thích: hình ảnh đẹp, câu văn hay; điều em muốn nói: cảm xúc, việc làm,…
- Gọi một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Nói với người thân những điều em thích sau khi đọc bài Tôi yêu Sài Gòn.
a. Mục tiêu: HS nói với người thân những điều em thích sau khi đọc bài Tôi yêu Sài Gòn.
b. Cách thức tiến hành:
- Em sẽ chia sẻ cùng ai?
- Nội dung gì của bài?
- Thời gian nào?
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét giờ học.
|
- HS hát.
- HS chú ý lắng nghe.
- Đọc một bài văn về đất nước Việt nam:
a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.
- HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS viết VBT.
- HS chia sẻ. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS chia sẻ trước lớp, cả lớp lắng nghe.
- HS thực hành (sắm vai) nhóm 2 (nếu có thời gian).
- HS chia sẻ cá nhân.
- Lắng nghe
|
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................