- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b.Năng lực đặc thù
- Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc, điền đúng dấu chấm, dấu chấm than và đặt được câu thể hiện sự ngạc nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
20’
7’
3’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đôi, chia sẻ với bạn những màu sắc mà em thích.
Gọi 1 số học sinh chia sẻ trước lớp
- GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1. Luyện từ
a Mục tiêu: Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và tìm từ ngữ chỉ màu sắc cho các sự vật trong tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. GV khuyến khích HS nêu từ ngữ chỉ hoạt động theo năng lực quan sát của em, không gò ép HS nêu theo từng từ.
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2. Luyện câu
* Đặt được câu bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng.
a.Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 4; HS quan sát tranh.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 4, đọc lại các từ ngữ ở BT 4.
- GV yêu cầu một số HS đặt câu trước lớp.
GV mời một số HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết 1 – 2 câu vừa đặt vào VBT.
C. VẬN DỤNG
a.Mục tiêu: Chọn được một bức tranh về cảnh đẹp thiên nhiên và nói được về bức tranh đó.
b.Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chọn một bức tranh về cảnh đẹp thiên nhiên và nói về bức tranh đó. Em hãy để ý các hình ảnh trong tranh xem cảnh thiên nhiên đó là ở đây, ở đầm, hay ở núi và biển? Có hoa sen, mây trời, có bươm bướm hay có mưa, có cầu vồng, có đàn cá tung tăng?
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV mời 1 – 2 HS nói trước lớp. GV yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét.
C. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- Gọi HS nhắc lại tên bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc, luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.
- HS chia sẻ với bạn
Hs chia sẻ trước lớp
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động.
- HS hoạt động nhóm đôi, tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong tranh. VD:
+ (Chim nhạn) reo lên,
+ (bướm trắng) bay,
+ (bướm) đi tìm hoa
- Một số HS trình bày kết quả. Một số HS khác nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT 4: Đặt 2 – 3 câu bày tỏ cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trong từng tình huống:
a. Trước một cảnh đẹp.
b. Khi gặp lại bạn bè, người thân.
- HS hoạt động nhóm đôi, đặt câu theo yêu cầu:
a. Trước một cảnh đẹp:
- Ôi, khung cảnh này đẹp quá!
- Oà, biển ở đây đẹp thế!
b. Khi gặp lại bạn bè, người thân:
- Lâu lắm rồi không gặp! Dạo này trông cậu ra dáng quá!
- Con đã về nhà rồi đấy ư?! Lớn quá rồi!
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS viết 1 – 2 câu vừa đặt vào VBT.
- HS thực hiện hoạt động theo nhóm nhỏ.
- 1 – 2 HS nói trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 12: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG
BÀI 2: RỪNG NGẬP MẶN CÀ MAU (Tiết 1)
Đọc Rừng ngập mặn Cà Mau
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, yêu trường, yêu lớp
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b.Năng lực đặc thù
- Nói được một vài điều em biết về rừng; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc.
Tích hợp Vị trí Địa lí trên bản đồ (Rừng ngập mặn Cà Mau)
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
25’
5’
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Nói được một vài điều em biết về rừng; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, nói với bạn vài điều em biết về rừng (tên khu rừng, các sản vật của rừng, ích lợi của rừng, vẻ đẹp của rừng,...).
- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: rừng ở đâu, rừng có gì...
- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc Rừng ngập mặn Cà Mau lên bảng
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu, giọng thong thả, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa.
- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: rừng ngập mặn, đước, sú vẹt, rái cá, ba khía, rạch,...
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- Gọi HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a.Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc; biết liên hệ bản thân: Yêu quê hương, ham thích tìm hiểu về thế giới tự nhiên.
b.Cách tiến hành:
- GV gợi ý và yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó:
+ rừng ngập mặn: rừng ở những cửa sông hoặc ven biển.
+ ba khía: con cáy sống ở vùng nước mặn, to bằng nắm tay.
+ chim di cư: loài chim di chuyển theo mùa giữa nơi sinh ra và nơi tránh rét.
+ phù sa: đất, cát mịn và có nhiều chất màu mỡ được cuốn trôi theo dòng nước.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Câu 1: Ở Việt Nam, rừng ngập mặn nào lớn nhất?
+ Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi một số loài động vật, thực vật trong bài đọc.
+ Câu 3: Nêu các lợi ích của rừng ngập mặn Cà Mau.
+ Câu 4: Theo em, vì sao chúng ta cần bảo vệ rừng?
- GV mời một số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS liên hệ bản thân: Yêu quê hương, ham thích tìm hiểu về thế giới tự nhiên.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau dấu câu.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại 2 đoạn cuối.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp 2 đoạn cuối.
- GV mời một số HS khá, giỏi đọc cả bài.
C. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? Em rút ra được bài học gì từ bài đọc?
- Gọi vài HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc thêm ở nhà, chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV đọc mẫu
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- HS nghe GV gợi ý, giải thích nghĩa của từ.
- HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK:
+ Câu 1: Ở Việt Nam, rừng ngập mặn Cà Mau là lớn nhất.
+ Câu 2: Từ ngữ chỉ tên một số loài động vật, thực vật trong bài đọc:
- Động vật: cò, le le, chích bông nâu, sếu, bồ nông...
- Thực vật: đước, mắm, sú vẹt, dừa nước.
+ Câu 3: Trồng rừng ngập mặn Cà Mau không những cung cấp thức ăn và môi trường sống cho các loài động vật, thực vật mà còn giúp cho con người sinh sống với món quà vô giá mà thiên nhiên ban tặng.
+ Câu 4: HS trả lời theo ý hiểu. VD: Theo em, chúng ta cần bảo vệ rừng, vì rừng lưu giữ được đa dạng sinh học, giúp điều hòa môi trường, và là một nguồn cung cấp quý giá của con người.
- Một số HS trả lời trước lớp.
- HS nghe GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS nêu nội dung bài đọc: Cung cấp thông tin về hệ sinh thái phong phú của rừng ngập mặn Cà Mau – nơi cực Nam của Tổ quốc.
- HS liên hệ bản thân.
- HS nêu cách hiểu về nội dung bài đọc, xác định giọng đọc và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp 2 đoạn cuối.
- HS đọc cả bài.
- HS luyện đọc trong nhóm nhỏ.
- HS nêu nội dung
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 12: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG
BÀI 2: RỪNG NGẬP MẶN CÀ MAU (Tiết 2)
Nghe - viết: Rừng ngập mặn Cà mau
Viết hoa tên địa lí. Phân biệt r/d/gi, im/ iêm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ rèn chữ
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b.Năng lực đặc thù
- Nghe – viết đúng đoạn văn; viết đúng các tên riêng địa lí;
- Phân biệt được r/d/gi, im/iêm.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành
GV cho HS bắt bài hát
- GV giới thiệu bài
GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn văn; viết đúng các tên riêng địa lí; phân biệt được r/d/gi, im/iêm.
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: rừng ngập mặn, rái cá,...; hoặc do ngữ nghĩa, VD: dừa, dừng, di,...
- GV nhắc HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc từng cụm từ để HS nghe – viết vào VBT.
- GV yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
- GV nhận xét một số bài viết.
Hoạt động 2: Luyện tập chính tả - Viết hoa tên địa lí
a.Mục tiêu: Học sinh viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở.
b.Cách thực hiện:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2b.
- GV yêu cầu HS thực hiện BT vào VBT. GV lưu ý HS: Tên địa danh phải được viết hoa. HS có thể viết tên tỉnh (thành phố) hoặc viết tên địa danh ở các cấp nhỏ hơn.
- GV mời một số HS nêu kết quả trước lớp. GV yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập chính tả - Phân biệt r/d/gi, im/iêm
a.Mục tiêu: Học sinh phân biệt được r/d/gi, im/iêm
b.Cách thực hiện:
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 2c: Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật trong tranh chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi; chứa tiếng có vần im hoặc iêm.
- GV yêu cầu HS thực hiện BT vào VBT.
- GV mời một số HS nêu kết quả trước lớp. GV yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Hs hát
- HS chú ý lắng nghe
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- 1 HS đọc bài.
- HS đánh vần theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
- HS nghe – viết.
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Viết tên tỉnh (thành phố) nơi em ở.
- HS thực hiện BT vào vở BT (tùy theo nơi ở).
- Một số HS nêu kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu của BT 2c.
- HS thực hiện BT vào VBT:
+ Chữ r/d/gi: quả/trái dừa, rùa biển, hướng dương, đôi giày.
+ Vần im/iêm: đàn chim, hồng xiêm, đường diềm, con nhím.
- Một số HS nêu kết quả trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM 12: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG
BÀI 2: RỪNG NGẬP MẶN CÀ MAU (Tiết 3)
MRVT: Quê hương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân
2. Năng lực
a.Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia hoạt động nhóm
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b.Năng lực đặc thù
- Mở rộng được vốn từ về quê hương (từ ngữ chỉ sự vật, chỉ tình cảm đối với quê hương);
- Đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu?, Để làm gì?.
Tích hợp đạo đức giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV: Máy tính, tranh, SGK
HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
30’
2’
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV mời vài HS nhắc lại 3 từ đã học ở BT2.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động1. Luyện từ
a. Mục tiêu: Mở rộng được vốn từ về quê hương (từ ngữ chỉ sự vật, chỉ tình cảm đối với quê hương).
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3a.
- GV yêu cầu HS chọn dòng phù hợp với nghĩa của từ quê hương. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT 3b: Xếp các từ vào hai nhóm: chỉ sự vật có ở quê hương; chỉ tình cảm đối với quê hương.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, chơi trò chơi xếp các từ ngữ theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thực hiện BT vào VBT.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2. Luyện câu
Mục tiêu: Đặt câu với các từ ngữ chỉ sự vật có ở quê hương và các từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương
Cách tiến hành:
* Đặt câu có từ ngữ chỉ sự vật có ở quê hương và từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương
- GV mời 1 HS đọc và xác định yêu cầu BT 4a.
- GV yêu cầu HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. GV hướng dẫn: Em có thể lấy các từ chỉ sự vật có ở quê hương ghép với các từ chỉ tình cảm đối với quê hương để đặt thành câu nêu tình cảm của em đối với quê hương mình.
- GV mời một số HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
* Đặt và trả lời được câu hỏi Ở đâu?, Để làm gì?.
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu BT 4b.
- GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi để thay * bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Để làm gì?.
- GV mời một số HS nói trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
Sau khi học xong bài này, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- Nhận xét giờ học.
-HS trả lời: con nhím,đàn chim, hồng xiêm, đường diềm,
-HS khác nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT 3a: Tìm dòng nêu đúng nghĩa của từ quê hương.
- HS chọn dòng phù hợp với nghĩa của từ quê hương, chia sẻ kết quả trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét. (Đáp án: Nơi gia đình, dòng họ mình đã nhiều đời sinh sống).
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS lắng nghe, xác định yêu cầu BT.
- HS quan sát mẫu, chơi trò chơi xếp các từ ngữ theo nhóm:
+ Từ ngữ chỉ sự vật có ở quê hương: bến cảng, rừng cây, đầm sen, mái đình, phố phường, ruộng lúa.
+ Từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương: tự hào, thương nhớ, thân thương, thân thuộc, mến yêu.
- HS thực hiện BT vào VBT.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc, xác định yêu cầu BT 4a: Đặt 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 3b.
- HS nghe hướng dẫn, đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. VD:
+ Em rất tự hào về bến cảng quê em.
+ Em rất thương nhớ rừng cây thận thuộc ấy.
+ Phố phường mến yêu để lại trong em nhiều thương nhớ quá.
- Một số HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. Cả lớp nghe và nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT: Thay * bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Để làm gì?.
- HS đặt và trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi:
+ Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê để làm gì?
+ Ở đâu, cảnh vật thanh bình?
+ Bà đưa em ra vườn để làm gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN HƠN
BÀI 2: RỪNG NGẬP MẶN CÀ MAU (Tiết 4)
Nói và đáp lời cảm ơn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, có trách nhiệm với bản thân