MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 3: DÀN NHẠC MÙA HÈ ( TIẾT 1,2)
Đọc Dàn nhạc mùa hè
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Yêu nước: Yêu quý thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên,
- Trách nhiệm: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây xanh và các con vật có ích
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lý các tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2.2. Năng lực đặc thù
- Giải được câu đố về các mùa, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh học.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thú vị của thiên nhiên mùa hè, bày tỏ tình yêu vạn vật quanh mình, thiên nhiên thanh bình; biết liên hệ bản thân: Yêu mến mùa hè, vạn vật quanh mình; nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm của bầu trời, cây cối, hoa quả mùa hè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
- Tranh ảnh, video clip về cảnh vật mùa hè (nếu có)
- 2 nhạc cụ: nhị và hồ và cảnh nghệ sĩ dung nhị, hồ trong dàn nhạc.
2. Học Sinh :
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
10’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Giải được câu đố về các mùa; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
b.Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đố bạn về các mùa.
- GV chốt đáp án: mùa xuân, mùa thu.
- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: hình ảnh, màu sắc,...
- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc lên bảng: Các bức tranh, ảnh cho thấy nhạc cụ do con người tạo ra. Cũng là những âm thanh, dàn nhạc, nhưng là âm thanh và dàn nhạc của thiên nhiên, tiết học hôm nay, thầy/ cô trò chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về âm thành của những dàn nhạc thiên nhiên vào mùa hè qua bài đọc: Dàn nhạc mùa hè.
|
- HS hoạt động nhóm đôi, đố bạn về các mùa.
- HS nghe GV chốt đáp án.
- HS đọc tên bài, kết hợp quan sát tranh.
- HS lắng nghe.
|
55’
5’
|
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a.Mục tiêu : Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa
b.Cách tiến hành
- GV đọc mẫu (giọng đọc vui nhộn)
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: loa, nhịp chày, sóng đôi, ….
- GV lưu ý HS đọc hết 1 câu thơ mới nghỉ, nhấn giọng ở các từ biểu thị cảm xúc:
Tiếng chim cúc cu//
Cung trầm, cung bỗng//
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng khổ thơ, bài thơ đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- GV kết hợp giải nghĩa từ cho HS xem tranh minh họa về 2 loại nhạc cụ này:
- GV Mở rộng: Vì cùng có hai dây nên đàn hồ có cấu tạo giống nhưđàn nhị nhưng kích thước bầu cộng hưởng lớn hơn, âm thanh trầm hơn đàn nhị.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm, trả lời câu hỏi và rút ra được ý nghĩa của bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu.
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Câu 1: Ai mở màn cho khúc ca mùa hạ?
Câu 2: Gọi tên những người bạn trong dàn nhạc mùa hè:
Câu 3: Hình ảnh nào trong khổ thơ cuối báo hiệu mùa hè đến?
Câu 4: Em thích người bạn nào trong dàn nhạc mùa
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài đọc.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS liên hệ bản thân: Yêu mến mùa hè, vạn vật quanh mình
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS luyện đoc bài , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, nhấn giọng ở các từ biểu thị cảm xúc:
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại cả bài.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại trong nhóm nhỏ.
- GV mời một số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi.
-GV nhận xét.
- GV sử dụng phương pháp (PP) xóa dần để HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích.
- GV mời một số HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi mục Hoa chăm chỉ, Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm của bầu trời, cây cối, hoa quả mùa hè.
b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Sắc màu mùa hạ.
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm nhỏ nêu đặc điểm của thiên nhiên. GV gợi ý: bầu trời: cao, xanh, đầy nắng, nắng vàng rực rỡ, nắng chói chàng,...; cây cối: xanh biếc, xum xuê,...; hoa quả: kết trái, chín, vàng, đỏ, nâu, thơm, ngon,... GV có thể mở rộng cho HS mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam.
- GV mời một số nhóm trình trước lớp.
- GV nhận xét kết quả.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
(?) Nêu lại nội dung bài
- GV yêu cầu HS tự đánh giá tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà :
+ Chia sẻ với người thân, gia đình và bạn bè về bài mới học.
+ GV nhận xét, khích lệ, khuyến khích HS tìm hiểu thêm về các mùa trong năm.
|
- HS lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- HS luyện đọc câu cả lớp.
- HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm.
- HS đọc trước lớp.
- HS giải nghĩa từ: nhị, hồ, cung
- HS đọc
+ Câu 1: Mở màn cho khúc ca mùa hạ là nhạc trưởng ve kim.
+ Câu 2: Chim tu hú, cào cào, chim cúc cu, ve, sáo sậu.
+ Câu 3: Hình ảnh hoa phượng đỏ cả trời trong khổ cuối báo hiệu mùa hè đến.
+ Câu 4: HS trả lời theo sở thích cá nhân.
- HS nêu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thú vị của thiên nhiên mùa hè, bày tỏ tình yêu vạn vật quanh mình, thiên nhiên thanh bình.
- HS nêu cách hiểu về nội dung bài đọc.
- HS đọc thầm theo.
- HS luyện đọc lại trong nhóm nhỏ.
- Một số HS đọc trước lớp. Các HS còn lại đọc thầm theo.
- HS đọc thuộc
- HS lắng nghe
- HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp.
- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu của hoạt động.
- HS trao đổi trong nhóm nhỏ, nêu đặc điểm của thiên nhiên.
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS nghe GV nhận xét
-HS nêu
-HS tự đánh giá tiết học
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 3: DÀN NHẠC MÙA HÈ( TIẾT 3)
VIẾT CHỮ T HOA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Yêu nước: Yêu quý thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên,
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học và năng lực thẩm mĩ (Viết đúng chữ T hoa và hiểu nghĩa câu ứng dụng.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Mẫu chữ viết hoa T.
2.Học sinh:
- Sách giáo khoa,Vở Tập viết .
- Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV bắt nhịp cho HS hát
- Chữ viết đẹp được so sánh với gì?
-GV dẫn dắt giới thiệu bài .GV ghi đề bài
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện viết chữ T hoa
a. Mục tiêu: Viết đúng chữ T hoa và câu ứng dụng.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát mẫu chữ T hoa:
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Chiều cao, độ rộng chữ T hoa.
+ Chữ T hoa gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ T hoa.
- GV thao tác mẫu trên bảng , vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét
- GV yêu cầu HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS
- GV yêu cầu HS viết chữ T hoa vào bảng con.
- GV yêu cầu HS tô và viết chữ T hoa vào VTV.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng.
+ Tấc đất tấc vàng: khuyên mọi người phải biết quý trọng và bảo vệ đất đai ruộng đồng để sản xuất.
- GV viết mẫu từ Tấc, câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ T hoa đầu câu.
+ Cách nối từ T sang chữ â.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
- GV yêu cầu HS viết chữ Tấc và câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng vào VTV.
Hoạt động 3: Đánh giá bài viết
- GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.
- GV trưng bày một số bài viết đẹp.
- GV và HS nhận xét một số bài viết.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
- HS hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan (Bảo Ngọc)
- Chữ đẹp như cánh cò bay
-HS đọc đề, ghi vở.
- HS quan sát.
- HS nêu nhận xét:
+ Chiều cao 2 ô ly rưỡi, độ rộng 2 ô ly
+ Gồm nét cong trái, nét thắt và nét cong phải.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS tô và viết chữ T hoa vào VTV
- 3 - 4 HS đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết chữ Tấc và câu ứng dụng Tấc đất tấc vàng vào VTV.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào VTV.
- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
- HS nêu nội dung đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 3: DÀN NHẠC MÙA HÈ( TIẾT 4)
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Yêu nước: Yêu quý thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên,
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống .
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, câu kể và dấu chấm câu. Nói được các âm thanh yêu thích của mùa hè.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ.
2.Học sinh:
- Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt.
- Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
20’
10’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV bắt nhịp cho HS hát
-Nêu từ chỉ màu sắc có trong bài?
-Đây là những từ chỉ gì trong bài các em sẽ học .GV ghi đề bài
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện từ
Mục tiêu: Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 3a/36
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi từ không cùng nhóm vào bảng con
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp
- GV mời một số HS nhận xét.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao từ lạnh ngắt không cùng nhóm?
+ Tại sao từ nâu đất không cùng nhóm?
- GV chốt bài.
- GV mời 1 HS đọc và xác định yêu cầu của BT 3b.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm 4 bằng kỹ thuật Khăn trải bàn, chia sẻ và thống nhất kết quả trong nhóm.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV mời một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, mở rộng: màu ngọc bích – mà như màu ngọc bích; còn tan và say sưa là từ ngữ chỉ trạng thái của sự vật, không phải từ ngữ chỉ đặc điểm vì chúng không chỉ màu sắc, không chỉ hình dáng, không chỉ tính tình.
- Vậy theo em, từ chỉ đặc điểm là từ như thế nào?
- GV nhận xét, yêu cầu HS tìm thêm một vài từ chỉ đặc điểm khác.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2. Luyện câu
Mục tiêu: Biết đặc điểm câu kể và dấu chấm, hoàn thành bài tập.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc và xác định yêu cầu của BT 4.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, chọn cách ngắt câu phù hợp.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV lưu ý HS: khi viết, sau dấu chấm em phải thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn viết nhanh và chính xác.
C. VẬN DỤNG
Mục tiêu: Nói được những âm thanh mình yêu thích vào mùa hè.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động: Nói về những âm thanh em yêu thích vào mùa hè.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp. GV hướng dẫn HS những nội dung có thể trao đổi với bạn:
+ Những hoạt động em yêu thích.
+ Lí do em yêu thích hoạt động đó.
+ Cảm xúc của em khi thực hiện hoạt động.
+ ...
- GV mời một số HS nói trước lớp.
- GV mời một số HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV nhận xét tiết học
|
- HS hát: Em yêu mùa hè quê em.(biểu diễn Ngọc Hà)
- nắng hồng, cánh đồng xanh bát ngát, cò trắng,hoa phượng đỏ tươi.
-HS đọc đề, ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm đôi và ghi từ:
+ lạnh ngắt + nâu đất
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Một số HS nhận xét. Các HS còn lắng nghe.
- HS nêu ý kiến: vì từ này chỉ về thời tiết (không khí), các từ trong đám mây chỉ về màu sắc.
- HS nêu ý kiến: vì từ này chỉ về màu sắc, các từ trong đám mây chỉ về thời tiết.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm: Từ ngữ chỉ đặc điểm: trong veo, vàng, nhỏ, tròn.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ: chỉ màu sắc, hình dáng, kích thước.
- HS tìm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm đôi, chọn cách ngắt câu phù hợp: Mùa mưa và mùa khô ở Sài Gòn khá rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11. Những tháng còn lại là mùa khô. Mùa mưa trời mát mẻ. Mùa khô nắng vàng rực rỡ suốt cả ngày.
- Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS chia sẻ: viết hoa đầu câu,
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, xác định yêu cầu của hoạt động.
- HS hoạt động theo cặp.
+ Âm thanh em yêu thích vào mùa hè là tiếng ve sầu, là tiếng mưa rào.
+ Tiếng lội nước trong hồ chơi.
+ Tiếng cười đùa khi chơi đá bóng. ….
- HS nêu nội dung đã học.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 4: MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO (TIẾT 1)
ĐỌC MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Yêu nước : Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :
+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
+ Hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của mùa đông ở vùng núi cao, bày tỏ tình yêu vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên đất nước;
+ Biết liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp của mỗi mùa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
+ Tranh ảnh, video clip các mùa.
+ Bảng phụ ghi đoạn từ Khi những chiếc lá đào đến sương muối
.2. Học sinh:
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
|
A. KHỞI ĐỘNG
A. Mục tiêu: Nói được về những hình ảnh HS thấy trong bức tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, nói với bạn về những hình ảnh em thấy trong bức tranh.

- GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: màu sắc, các loại cây và hoa có trong bài đọc.
- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc lên bảng: Bức tranh vẽ cảnh mùa đông. Thông thường, nhắc đến mùa đông, người ta nghĩ ngay đến cái lạnh, cái rét buốt, nghĩ ngay đến sự u ám, thiếu sắc màu. Nhưng mùa đông trong một đoạn văn của Đỗ Bích Thúy lại đầy những vẻ đẹp màu sắc của loại cây và hoa. Cụ thể như thế nào, chúng ta cùng đi vào bài đọc hôm nay: Mùa đông vùng cao.
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
b. Cách thức tiến hành
- GV đọc mẫu, giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng xen lẫn sự yêu mến bức tranh thiên nhiên vùng cao vào mùa đông.
- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó: ùa, ngải đắng, tam giác mạch, ngợp trời,...
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ ở một số câu dài: Rễ cây bám chặt lấy lớp đất chai cứng/ và ngả sang màu nâu đen/ vì sương muối.//; Cả dải núi,/ nương nhà này nối với nương nhà kia/ cứ bừng lên một màu tam giác mạch ngợp trời//;...
- GV mời 3 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “vì sương muối”.
+ HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “hoa tam giác mạch thì đẹp”.
+ HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm, trả lời câu hỏi và rút ra được ý nghĩa của bài học
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ khó
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc mục Cùng tìm hiểu.
Câu 1: Bài đọc nói về mùa nào? Ở đâu?
Câu 2: Các sự vật ở đoạn 2 thay đổi như thế nào khi mùa đông đến?
+ Lá đào, lá mận: từ trên cành à rụng
+ Dòng suối: chảy à cạn nước
+ Thời tiết: chuyển lạnh: Gió từ trong khe núi ùa ra, mang theo hơi lạnh của đá.
+ Thân cây ngải: xanh tươi à khô lại, ngả sang màu nâu đen.
Câu 3: Câu văn “Cỏ không mọc nổi nhưng tam giác mạch thì nảy mầm lên xanh mướt.” nói lên điều gì?
+ Tam giác mạch mọc chậm hơn cỏ.
+ Tam giác mạch mọc nhanh hơn cỏ.
+ Tam giác mạch có sức sống mạnh mẽ.
Câu 4: Cây tam giác mạch có gì đẹp?
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp của mỗi mùa.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS luyện đọc đoạn từ “Khi những chiếc lá đào” đến “sương muối.”, đọc lại toàn bài.
b. Cách thức tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu cách hiểu của bản thân về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn từ “Khi những chiếc lá đào” đến “sương muối.”
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm nhỏ đoạn từ “Khi những chiếc lá đào” đến “sương muối.”,
- GV yêu cầu HS đọc trước lớp đoạn từ “Khi những chiếc lá đào” đến “sương muối.”,
- GV mời một số HS khá, giỏi đọc cả bài.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
- HS hoạt động nhóm đôi, nói với bạn về những hình ảnh em thấy trong bức tranh.
- HS đọc tên bài, kết hợp tranh minh họa, phán đoán nội dung bài đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo GV.
- HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, giải thích.
+ Câu 1: Bài đọc nói về mùa đông, ở vùng cao.
- Câu 2: Các sự vật ở đoạn 2 thay đổi khi mùa đông đến:
- Câu 3: Câu văn nói lên tam giác mạch có sức sống mạnh mẽ.
+ Câu 4: Hoa cây tam giác mạch đẹp, trời càng rét thì sắc biếc, sắc hồng càng rực rỡ.
- HS nêu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của mùa đông ở vùng núi cao, bày tỏ tình yêu vẻ đẹp thanh bình của thiên nhiên đất nước.
- HS nghe GV hướng dẫn, liên hệ bản thân: Yêu quý vẻ đẹp của mỗi mùa.
- HS nêu cách hiểu về nội dung bài đọc, xác định giọng đọc, một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS chú ý lắng nghe đọc thầm theo.
- HS luyện đọc.
- HS đọc trước lớp.
- HS đọc cả bài.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 4: MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO (TIẾT 2)
NGHE VIẾT: MƯA CUỐI MÙA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Yêu nước : Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :
+ Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt được d/gi; iu/iêu, oăn/oăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
+ Bảng phụ ghi đoạn từ Khi những chiếc lá đào đến sương muối
.2. Học sinh:
- SGK, vở bài tập, bảng con
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
A. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
-GV cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” viết từ có vần êu hoăc uê.
-GV tổng kết trò chơi dẫn dắt vào bài mới.
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe – viết đúng đoạn văn
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn Mưa cuối mùa, trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV viết một số từ khó vào bảng con
VD: giấc, chớp, sáng lòa, ì ầm,...; hoặc do ngữ nghĩa: giấc, gian.
- GV đọc từng cụm từ ngữ để HS viết vào VBT (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học).
- GV yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
- GV nhận xét một số bài viết.
Hoạt động 2: Luyện viết chính tả - Phân biệt d/gi
Mục tiêu: Phân biệt được d/gi.
Cách tiến hành:
- GV mời một HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 2b.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn và chọn chữ d hoặc chữ gi thích hợp với mỗi người, thực hiện vào VBT.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
- GV và HS cùng thực hiện
- HS tìm viết bảng con, tổ nào nhiều bạn tìm được tổ đó thắng.
- HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- HS viết bảng con
- HS nghe – viết.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu của BT 2b.
- HS đọc đoạn văn và chọn chữ d hoặc chữ gi thích hợp với mỗi người, thực hiện vào VBT: giữ lại, nước lại trong dần, xuôi theo dòng nước.
- Một số HS chia sẻ kết quả. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS nêu nội dung đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 4: MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO (TIẾT 3)
MRVT BỐN MÙA (TT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Yêu nước : Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên .
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :
+ Mở rộng được vốn từ bốn mùa (từ ngữ chỉ sự vật và chỉ màu sắc); đặt được câu hỏi Khi nào?; ghép được từ ngữ thành câu, sắp xếp câu thành đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
+ Thẻ từ để HS làm BT 3.
2.Học sinh:
+ SHS, VBT, bảng con, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
– GV bắt nhịp cho HS bài hát: Bài hát các loài hoa.(Nhạc thiêu nhi)
+ Mùa xuân có hoa gì?
+ Mùa hè có hoa gì?
+ Mùa thu có hoa gì?
+ Mùa đông có hoa gì?
– GV dẫn dắt giới thiệu bài
– GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Luyện từ
a.Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ ngữ chỉ mùa, hoa, quả, màu sắc .
b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS xác định yêu cầu của BT 3.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm nhỏ và ghi vào thẻ từ.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả trước lớp. GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được.
– Gọi HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần).
– Gọi HS nhận xét.
– GV nhận xét.
Hoạt động 2. Luyện câu
a. Mục tiêu: Đặt được câu hỏi Khi nào, ghép được từ ngữ thành câu, sắp xếp câu thành đoạn văn.
b. Cách tiến hành:
* Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm
- GV mời 1 HS xác định yêu cầu của BT 4a.
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
- GV mời một số HS nói trước lớp câu hỏi đặt được theo yêu cầu.
- GV mời một số HS khác nhận xét.
*Chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ ở thẻ màu hồng
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 4b.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT và chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả.
- GV và HS nhận xét.
* Sắp xếp các câu vừa ghép thành đoạn văn
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT 4c.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn sau khi đã sắp xếp vào VBT.
- GV yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và các bạn.
- GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
+ Hoa đào
+ Hoa sen
+ Cúc vàng
+ Hoa hướng dương
– HS lắng nghe.
– HS quan sát.
- HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HS tìm từ ngữ trong nhóm nhỏ và ghi vào thẻ từ.
- Một số HS chia sẻ kết quả trước lớp.
a . Chỉ mùa: xuân, hè, thu.
b. Chỉ hoa: bắp, bầu, mơ, phượng, vông.
Chỉ quả: cam, quýt.
Chỉ màu sắc: trắng, đỏ rực, vàng.
– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được.
– HS nhận xét.
– HS lắng nghe.
- HS xác định yêu cầu của BT 4
- HS đặt câu hỏi theo yêu cầu BT trong nhóm đôi:
- HS chia sẻ kết quả trước lớp. Một số HS khác nhận xét.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS làm bài vào VBT, chia sẻ kết quả trong nhóm đôi:
- Một số HS chia sẻ kết quả. Một số HS khác nhận xét.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS xác định yêu cầu BT 4c.
- HS sắp xếp đoạn văn vào VBT: Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Vườn cây đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Bầu trời thêm xanh.
- HS đánh giá bài làm của nhau.
- HS nêu nội dung đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 4: MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO (TIẾT 4)
NGHE KỂ SỰ TÍCH MÙA XUÂN VÀ BỘ LÔNG
TRẮNG CỦA THỎ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Yêu nước : Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống.
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
+ Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ theo tranh và từ ngữ gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
+ Tranh ảnh, video clip truyện Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ
2.Học sinh:
+ SHS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
– GV bắt nhịp cho HS bài hát: Chú thỏ con
– GV dẫn dắt giới thiệu bài
– GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Kể chuyện
a. Mục tiêu: Nghe được câu chuyện Sự tích mùa xuân và bộ lông trắng của thỏ.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện.
- GV kể chuyện lần thứ nhất để kiểm tra phán đoán. GV vừa kể vừa dùng các câu hỏi kích thích sự phỏng đoán, trí tò mò nhằm thu hút sự tập trung sự chú ý của HS:
+ Vì sao tất cả mọi loài ban đầu chỉ có bộ lông xám? Chúng ta sẽ cùng xem làm thế nào mà thỏ con lại có bộ lông màu trắng nhé!
+ Chúng ta cùng đoán xem thỏ con đã làm cách nào để mùa xuân đến?
+ Liệu mọi người có giúp thỏ con không?
+ Liệu mùa xuân có về?
- GV kể chuyện lần hai, yêu cầu HS kết hợp quan sát tranh minh họa để ghi nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn của câu chuyện
a. Mục tiêu: Giúp học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm nhỏ
- GV mời các nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- GV và HS nhận xét phần kể chuyện.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện
a. Mục tiêu: Giúp học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
- GV mời một số HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV và HS nhận xét phần kể chuyện.
- GV yêu cầu HS nói về nhân vật em thích và giải thích lí do.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
– HS hát.
– HS lắng nghe.
– HS ghi vở
- HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện.
- HS nghe GV kể chuyện lần thứ nhất để kiểm tra phán đoán.
- HS nghe GV kể chuyện lần thứ hai kết hợp quan sát từng tranh minh họa để ghi nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS quan sát tranh kể chuyện trong nhóm nhỏ.
- Các nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi.
- Một số HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.
- Một số HS nhận xét phần kể chuyện của các bạn. Các HS lắng nghe, phản hồi.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS nói về nhân vật em thích và giải thích lí do.
- HS nêu nội dung đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe..
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 4: MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO (TIẾT 5)
LUYỆN TẬP THUẬT VIỆC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN (TT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu thương, quan tâm, giúp đỡ mọi người
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và ở nhà.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :
- Viết được 4 – 5 câu thuật việc đã chứng kiến theo gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2.Học sinh:
- SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
– GV bắt nhịp cho HS hát
– GV dẫn dắt giới thiệu bài
– GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nói về việc làm tốt của một người bạn
a. Mục tiêu: Học sinh biết nói về việc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý
b. Cách tiến hành:
- GV mời HS xác định yêu cầu của BT 6a.
- GV yêu cầu HS nói trong nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý.
+ Bạn em đã làm việc tốt đó khi nào? Ở đâu?
+ Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?
+ Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?
- GV mời một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
–GV nhận xét – GD: Các em cần mạnh dạn, tự tin khi nói về việc làm tốt của bạn em.
Hoạt động 2: Viết về việc làm tốt của một người bạn
a.Mục tiêu: Giúp học sinh viết được 4 – 5 câu về việc làm tốt của một người bạn.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu
- GV yêu cầu HS viết 4 – 5 câu về nội dung vừa nói ở BT 6a vào VBT.
- GV mời một số HS đọc bài trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
– HS hát.
– HS lắng nghe.
– HS quan sát ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS nói trong nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý.
+ Buổi sáng, buổi trưa, tan học về, giờ ra chơi,...; Ở trong lớp, ở sân trường, ở nhà,...
+ Chăm sóc, lo lắng cho em; nhặt đồ của em; mua quà bánh cho em,...
+ Biết ơn bạn, bạn là người bạn tốt,...
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Một số HS nhận xét. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS viết 4 – 5 câu về nội dung vừa nói ở BT 6a vào VBT.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Một số HS nhận xét. Các HS lắng nghe và phản hồi.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS nêu nội dung đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM : BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 4: MÙA ĐÔNG Ở VÙNG CAO (TIẾT 6)
ĐỌC MỘT BÀI VĂN VỀ BỐN MÙA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và ở nhà.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tạo thói quen trao đổi nhóm, cùng nhau học tập tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học :
+ Chia sẻ được một bài văn đã đọc về bốn mùa.
+ Chia sẻ được điều mình biết về một mùa trong năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- SHS, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2.Học sinh:
- Bài văn về bốn mùa đã tìm đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
TG
|
HOẠT ĐỘNG DẠY
|
HOẠT ĐỘNG HỌC
|
5’
25’
5’
|
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
– GV cho HS chơi trò chơi Chuyền thư chia sẻ bài thơ đã đọc về bốn mùa
- GV nhận xét bài
– GV dẫn dắt giới thiệu bài
– GV ghi bảng tên bài
B. KHÁM PHÁ HÌNH THÀNH KIẾN
Hoạt động 1: Chia sẻ một bài văn đã đọc về bốn mùa
a. Mục tiêu: Chia sẻ được một bài văn đã đọc về bốn mùa.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to và xác định yêu cầu của BT 1a.
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm về tên bài văn, tác giả, tên mùa, nét riêng của mùa,…
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 2: Viết vào Phiếu đọc sách
a. Mục tiêu: Viết những điều chia sẻ vào Phiếu đọc sách
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài văn, tác giả, tên mùa, nét riêng của mùa,…
- GV mời một số HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 3. Chia sẻ về một mùa trong năm
a.Mục tiêu: Chia sẻ được điều mình biết về một mùa trong năm.
b.Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT 2.
- GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đôi điều em biết về một mùa trong năm.
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV và HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG:
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
– HS tham gia trò chơi
-HS lắng nghe
– HS lắng nghe.
– HS quan sát ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu BT.
- HS chia sẻ với bạn trong nhóm về tên bài văn, tác giả, tên mùa, nét riêng của mùa,…
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS viết vào Phiếu đọc sách.
- Một số HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS xác định yêu cầu BT.
- HS trao đổi nhóm.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nêu nội dung đã học
- HS lắng nghe.
- HS nêu cảm nhận của mình.
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI